Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ
| Số hiệu | 19/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 28/03/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/04/2001 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 16/01/2011 | |
Tóm tắt
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 3 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định mức thu lệ phí cho việc cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Quyết định này nhằm đảm bảo việc quản lý và kiểm soát các hoạt động liên quan đến vũ khí và vật liệu nổ, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu cấp giấy phép liên quan đến vũ khí và vật liệu nổ. Đối tượng áp dụng bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, trừ một số đối tượng được miễn lệ phí như lực lượng công an và quân đội.
Quyết định được cấu trúc thành các điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Ban hành Biểu mức thu lệ phí.
- Điều 2: Quy định đối tượng nộp lệ phí.
- Điều 3: Quy định về việc trích 50% lệ phí cho cơ quan thu.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định mức thu lệ phí cụ thể cho từng loại giấy phép và mức thu giảm cho các tổ chức, cá nhân tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 4 năm 2001.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/2001/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ VỀ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, MUA VÀ SỬA CHỮA CÁC LOẠI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công an (Công văn số 2166 CV/BCA (V11) ngày 21
tháng 12 năm 2000) và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Riêng mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo bằng (=) 20% mức thu quy định tại biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2: Đối tượng phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài đang cư trú, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp các loại giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ, trừ các đối tượng không phải nộp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc lực lượng công an nhân dân, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ, lực lượng bảo vệ dân phố, tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh trật tự ở phường xã được trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phục vụ nhiệm vụ chiến đấu và giữ gìn an ninh quốc gia.
2. Tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ bảo vệ nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu Chính phủ các nước mang vũ khí vào Việt Nam để tự vệ, bảo vệ.
Điều 3: Cơ quan thu lệ phí được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực tế đã thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí.
Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp lệ phí với cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở và quản lý sử dụng khoản lệ phí được trích theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5: Cơ quan thu lệ phí; tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, MUA VÀ SỬA
CHỮA CÁC LOẠI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2001/QĐ-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
STT |
Danh mục lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
1 |
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
khẩu |
3.000 đồng |
|
2 |
Giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
khẩu |
5.000 đồng |
|
3 |
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ |
cái |
5.000 đồng |
|
4 |
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ |
cái |
3.000 đồng |
|
5 |
Giấy phép mua súng săn |
khẩu |
50.000 đồng |
|
6 |
Giấy phép sử dụng súng săn |
khẩu |
20.000 đồng |
|
7 |
Giấy phép vận chuyển vũ khí, công cụ hỗ trợ |
giấy phép |
20.000 đồng |
|
8 |
Giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, súng săn |
khẩu |
5.000 đồng |
|
9 |
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ |
cái |
2.000 đồng |
|
10 |
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ: - Vận chuyển dưới 5 tấn - Vận chuyển từ 5 đến dưới 10 tấn - Vận chuyển từ 10 tấn trở lên |
|
20.000 đồng 40.000 đồng 60.000 đồng |
|
11 |
Giấy phép mang vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài |
khẩu |
5.000 đồng |
|
12 |
Giấy phép mang súng săn từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài |
khẩu |
100.000 đồng |
|
13 |
Giấy phép mang vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài |
cái |
2.000 đồng |
|
14 |
Giấy phép mang các loại đạn vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài: - Dưới 500 viên - Từ 500 viên đến 1000 viên - Trên 1000 viên |
giấy phép |
20.000 đồng 40.000 đồng 60.000 đồng |
|
15 |
Giấy phép mang vỏ đạn hoặc hạt nổ vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài: - Dưới 500 vỏ đạn hoặc hạt nổ - Từ 500 đến 1000 vỏ đạn hoặc hạt nổ - Trên 1000 vỏ đạn hoặc hạt nổ |
giấy phép |
10.000 đồng 15.000 đồng 30.000 đồng |
|
16 |
Giấy phép mang phụ kiện gây nổ vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài |
giấy phép |
20.000 đồng |
|
17 |
Giấy phép mang linh kiện vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, súng săn và công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài |
linh kiện |
200 đồng |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Nghị định 47/CP quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/03/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ | |
| 12/04/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ | |
| 16/01/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 19/2001/QĐ-BTC mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng vận chuyển mua sửa chữa vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ | |
| 16/01/2011 | Bị thay thế | Thông tư 193/2010/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí thẩm định |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2001.QD.BTC.doc |