Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản
Số hiệu | 17/2008/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 16/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/06/2008 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Giàu / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc NHNN ban hành, liên tịch ban hành | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2017 |
Tóm tắt
Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 16 tháng 5 năm 2008, nhằm mục tiêu cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý và điều tiết lãi suất trong hệ thống ngân hàng, góp phần ổn định thị trường tài chính.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng và các tổ chức tín dụng khác hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Quyết định được cấu trúc thành 5 điều chính và 2 phụ lục. Các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Quy định về việc các tổ chức tín dụng phải cung cấp thông tin về lãi suất huy động và cho vay vốn.
- Điều 2: Quy định trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc cung cấp số liệu lãi suất.
- Điều 3: Nêu rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc tổng hợp và kiểm tra thông tin lãi suất.
- Điều 4: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 153/2001/QĐ-NHNN.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm cung cấp thông tin và kiểm tra, thanh tra đối với các tổ chức tín dụng. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 6 năm 2008.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ LÃI SUẤT PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH LÃI SUẤT CƠ BẢN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức tín dụng thực hiện việc cung cấp thông tin về lãi suất huy động và cho vay vốn theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này, gồm:
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2. Ngân hàng Công thương Việt Nam.
3. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
5. Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long.
6. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
7. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín.
8. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương.
9. Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
10. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội.
11. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
12. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải.
13. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế.
14. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn.
15. Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
16. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á.
17. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.
18. Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
19. Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Á.
20. Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long.
21. Ngân hàng liên doanh VID Public.
22. Ngân hàng liên doanh Indovinabank.
23. Ngân hàng ANZ.
24. Ngân hàng HSBC.
25. Ngân hàng Citibank.
Điều 2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp số liệu về lãi suất huy động và cho vay của tổ chức tín dụng trên địa bàn theo Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định, gồm:
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Bình
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An.
5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải Phòng.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Huế.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Khánh Hòa.
9. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Gia Lai.
10. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Ninh Thuận.
11. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
12. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Cần Thơ.
13. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang
14. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bến Tre.
15. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
1. Vụ Chính sách tiền tệ: Tổng hợp số liệu về lãi suất của các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản; hướng dẫn việc thực hiện cung cấp thông tin về lãi suất.
2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước: Kiểm tra, thanh tra và xử lý kịp thời đối với các tổ chức tín dụng vi phạm quy định về việc cung cấp thông tin lãi suất tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 153/2001/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 02 năm 2001 về việc các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tham khảo về lãi suất cho vay Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
Tên TCTD báo cáo: ………………………………………….
Ngày báo cáo: ………………………………………………..
BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG
VÀ CHO VAY
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị tính: %/năm
Chỉ tiêu |
Thực hiện tuần này |
Dự kiến tuần tiếp theo |
||||
Mức phổ biến |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Mức phổ biến |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
|
A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng |
|
|
|
|
|
|
I. Lãi suất huy động |
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
II. Lãi suất cho vay |
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
1. Lãi suất đi vay VND |
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
2. Lãi suất cho vay VND |
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: [email protected]), Fax: 04.8240132
- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158
Phụ lục số 02
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh: ………………………………………….
Ngày báo cáo: ………………………………………………..
BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG
VÀ CHO VAY
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Đơn vị tính: %/năm
Chỉ tiêu |
Nhóm NHTM Nhà nước |
Nhóm NHTM cổ phần |
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
||||||
Mức phổ biến |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Mức phổ biến |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
Mức phổ biến |
Mức cao nhất |
Mức thấp nhất |
|
A. Lãi suất của TCTD đối với khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Lãi suất huy động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 9 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lãi suất cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. VND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. USD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Lãi suất giao dịch thực tế trên thị trường liên ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Qua đêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 tuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 2 tuần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Thời hạn gửi báo cáo: Định kỳ vào ngày thứ 5 hàng tuần
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (Email: [email protected]), Fax: 04.8240132
- Yêu cầu ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người lập báo cáo để tiện liên hệ
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi NHNN có yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.8259158
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Các tổ chức tín dụng 1997] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Các tổ chức tín dụng 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản]"
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 52/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản | |
14/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản | |
12/08/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 17/2008/QĐ-NHNN cung cấp thông tin về lãi suất phục vụ cho việc xác định lãi suất cơ bản |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Quyết định 17-2008-QĐ-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_Quyết định 17-2008-QĐ-NHNN.pdf |