Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ
Số hiệu | 16/2006/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 08/03/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/04/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 06 + 07, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 05/04/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 14/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ngày hết hiệu lực | 21/02/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 16/2006/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động thanh tra trong lĩnh vực nông nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động thanh tra hành chính và chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Đối tượng áp dụng là Thanh tra Bộ, các cơ quan, tổ chức và cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Thanh tra Bộ.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Bộ, bao gồm việc trình văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện thanh tra, giải quyết khiếu nại, và phòng chống tham nhũng.
- Điều 3: Quy định về tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và thay thế các quyết định trước đó.
Các điểm mới trong Quyết định này so với văn bản trước đó bao gồm việc làm rõ hơn về nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Bộ, cũng như tổ chức bộ máy của cơ quan này. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định số 97/2003/QĐ-BNN.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật thanh tra năm 2004;
Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 18 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan
ngang bộ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân do Bộ quản lý và thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, huớng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyển hạn
1. Trình Bộ trưởng văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được Bộ trưởng phân công.
2. Tổng hợp trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm của Bộ, chủ trì, tham gia xây dựng các quy chế về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt.
3. Thường trực công tác tiếp công đân của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng của Bộ; tham gia các hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật và các hội đồng khác được Bộ trưởng phân công.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về chống tham nhũng.
5. Yêu cầu cán bộ thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng giải trình đơn thư khiếu nại, tố cáo; thực hiện thanh tra, xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thầm quyền của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối vởi các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ; phối hợp với Công đoàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra cho các tổ chức thanh tra nhân dân của các cơ quan, đơn vi trực thuộc Bộ.
7. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham những cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với Thanh tra Sở Nông nghíệp và Phát triển nông thôn.
8. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, chấp hành chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ.
9. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng.
10. Thanh tra việc chấp hành các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của Bộ.
11. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
12. Thông báo cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan đến kết luận thanh tra của Chánh Thanh tra Bộ, của Bộ trưởng về vụ việc đã thanh tra, các vụ việc khiếu nại, tố cáo đã gỉải quyết; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định xử lý sau thanh tra và quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo có hiệu lực pháp luật của Bộ trưởng và các cơ quản nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
13. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hành vi vi phạm pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân hoặc huỷ bỏ những quy định trái với pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn được phát hiện qua thanh tra.
14. Tổng hợp báo cáo định kỳ trình Bộ trưởng và Tổng Thanh tra về kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổng kết rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
15. Tham gia thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
16. Thực hiện nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao và nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Thanh tra:
Lãnh đạo Thanh tra có Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra. Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước Tổng Thanh tra, trước pháp luật về hoạt động của thanh tra và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra giúp việc Chánh Thanh tra, được Chánh Thanh tra phân công phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Số lượng Phó Chánh Thann tra không quá ba người; trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét quyết định.
2. Bộ máy quản lý của Thanh tra Bộ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra hành chính;
c) Phòng Thanh tra chuyên ngành;
đ) Phòng Tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
e) Phòng Xử lý sau thanh tra và phòng, chống tham nhũng;
g) Bộ phận thường trực tại phía Nam.
Chánh Thanh tra Bộ quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, bộ phận có tên trên và ban hành Quy chế làm việc của Thanh tra Bộ.
3. Thanh tra viên, công chức, viên chức thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
4. Biên chế của Thanh tra Bộ: Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 97/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ và các quy định tại các văn bản khác trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 153/2005/NĐ-CP tổ chức hoạt động Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ]"
Luật 22/2004/QH11 Thanh tra
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/03/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ | |
20/04/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ | |
21/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 16/2006/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Thanh tra Bộ | |
21/02/2008 | Bị thay thế | Quyết định 14/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
16.2006.QD.BNN.zip |