Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ
Số hiệu | 1390/2005/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 19/09/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/10/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 42 & 43 - 09/2005; | Ngày đăng công báo | 28/09/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 18/2013/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành | Ngày hết hiệu lực | 04/09/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN được ban hành nhằm quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ, một đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo hoạt động an toàn kho quỹ cho các tổ chức và cá nhân, đồng thời quy định rõ ràng về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và điều hành của Trung tâm. Đối tượng áp dụng là Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ và các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm bốn chương:
- Chương 1: Điều khoản chung
- Chương 2: Nhiệm vụ và quyền hạn
- Chương 3: Cơ cấu tổ chức và điều hành
- Chương 4: Điều khoản thi hành
Điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm, bao gồm cung ứng dịch vụ an toàn kho quỹ, quản lý tài chính và tài sản, cũng như thực hiện chế độ thông tin báo cáo. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và việc sửa đổi, bổ sung Quy chế sẽ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/2005/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNGCỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ AN TOÀN KHO QUỸ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ
tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ và Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM DỊCH VỤ AN TOÀN KHO QUỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1390/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 9 năm 2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, với chức năng thực hiện dịch vụ công về an toàn kho quỹ của Ngân hàng Nhà nước và cung ứng dịch vụ công về an toàn kho quỹ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật, thực hiện chế độ tài chính của Nhà nước áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và theo quy định của Thống đốc.
Điều 3. Điều hành hoạt động của Trung tâm là Giám đốc; giúp việc Giám đốc có một số Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do Thống đốc bổ nhiệm.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Trung tâm có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Cung ứng dịch vụ công về lĩnh vực an toàn kho quỹ cho các đơn vị thuộc hệ thống Ngân hàng Nhà nước như sau:
a) Thiết kế, sản xuất các sản phẩm chuyên dùng về an toàn kho quỹ. Thiết kế, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, hệ thống thiết bị kỹ thuật an toàn, sản phẩm chuyên dùng (khoá, cửa kho tiền, hệ thống theo dõi, báo động kho, két, hệ thống phòng chống cháy và các thiết bị khác);
b) Thiết kế, lắp đặt hệ thống chống sét trực tiếp và chống sét lan truyền đường truyền tín hiệu;
c) Cung ứng một số dịch vụ an toàn kho quỹ khác theo quy định của pháp luật và của Thống đốc.
2. Làm dịch vụ an toàn kho quỹ cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật và của Thống đốc.
3. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và của Thống đốc.
4. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định của Nhà nước và của Thống đốc.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm bao gồm:
1. Phòng Hành chính - Nhân sự;
2. Phòng Kế toán - Tài vụ;
3. Phòng Kế hoạch kinh doanh;
4. Xưởng Sản xuất thiết bị an toàn kho quỹ (gọi tắt là Xưởng Thiết bị);
5. Ban Cung ứng dịch vụ.
Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng, ban, xưởng do Giám đốc Trung tâm quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Trung tâm:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về mọi hoạt động của Trung tâm quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Ký các văn bản hành chính, hợp đồng giao dịch, hoá đơn, chứng từ và các giấy tờ khác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
3. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức (gọi tắt là viên chức) của Trung tâm theo quy định của Nhà nước và của Ngành, cụ thể:
a) Thực hiện quản lý, phân công, bố trí công tác đối với viên chức của Trung tâm theo các quy định của pháp luật và phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc;
b) Thực hiện tuyển dụng, cho thôi việc đối với viên chức: Hàng năm lập kế hoạch tuyển dụng trình Thống đốc xem xét, phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng đã được Thống đốc phê duyệt, nhu cầu thực tế và nguồn tài chính để xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quyết định hình thức tuyển dụng, triển khai việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc, thử việc và bổ nhiệm vào ngạch viên chức, cho thôi việc theo quy định hiện hành;
c) Quyết định chuyển ngạch, nâng lương theo niên hạn đối với viên chức từ ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống. Đề nghị Thống đốc nâng lương, nâng ngạch, chuyển ngạch lương đối với viên chức từ ngạch Chuyên viên chính và tương trở lên; ký quyết định nâng ngạch lương từ ngạch Chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có chấp thuận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Trung tâm theo các quy định của Thống đốc;
đ) Đề nghị Thống đốc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Giám đốc Trung tâm;
e) Thực hiện việc đánh giá viên chức theo quy định của Nhà nước và của Ngành;
g) Thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước, của Ngành đối với viên chức;
h) Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật viên chức theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tình hình viên chức của Trung tâm theo quy định của Nhà nước và của Ngành;
k) Lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ viên chức của Trung tâm theo quy định;
l) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức thuộc thẩm quyền.
n) Được ký kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng theo quy định của Luật Lao động.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Trung tâm:
1. Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số mặt công tác của Trung tâm theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những việc được phân công.
2. Ký thay Giám đốc trên các văn bản, giấy tờ theo sự phân công của Giám đốc.
3. Khi Giám đốc đi vắng, một Phó Giám đốc được uỷ quyền điều hành công việc chung của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi Giám đốc có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc quyết định.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước 1997]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ]"
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Nghị định 10/2002/NĐ-CP Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/09/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ | |
13/10/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ | |
11/04/2006 | Được bổ sung | Quyết định 10/2006/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm Dịch vụ an toàn kho quỹ sửa đổi 1390/2005/QĐ-NHNN | |
04/09/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1390/2005/QĐ-NHNN Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ | |
04/09/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 18/2013/TT-NHNN bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1390.2005.QD.NHNN.doc |