Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp
Số hiệu | 134/2003/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 25/08/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 141, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 02/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Thuý / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 42/2013/TT-BCT Quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 10/03/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 134/2003/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 25 tháng 8 năm 2003, nhằm mục tiêu quản lý và kiểm soát việc sử dụng tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp. Văn bản này quy định danh mục các tiền chất và quy chế quản lý liên quan đến việc sản xuất, mua bán, sử dụng, và vận chuyển các chất này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp có liên quan đến tiền chất. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, và các cơ sở nghiên cứu có liên quan đến tiền chất.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các phần nổi bật như sau:
- DANH MỤC: Liệt kê các tiền chất cụ thể được sử dụng trong ngành công nghiệp.
- QUY CHẾ: Chia thành nhiều điều quy định chung và cụ thể về điều kiện sản xuất, cấp phép, và quản lý tiền chất.
- CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BÁO CÁO: Quy định về việc theo dõi và báo cáo hoạt động liên quan đến tiền chất.
- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện và quản lý quy chế.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc yêu cầu các doanh nghiệp phải có giấy phép khi nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất, cũng như quy định rõ ràng về trách nhiệm và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý tiền chất. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2003/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 134/2003/QĐ-BCN NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số
55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm
2001 ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; số 80/2001/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2001 hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến
ma túy ở trong nước và số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm
soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, các Bộ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Xuân Thuý Đã ký |
DANH MỤC
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT |
Mã HS |
Tên chất |
Công thức phân tử |
1 |
2915.24.00 |
Acetic anhydride |
(CH3CO)2O |
2 |
2914.11.00 |
Acetone |
CH3COCH3 |
3 |
2922.43.00 |
Anthranilic acid |
NH2C6H4COOH |
4 |
2909.11.00 |
Diethyl ether |
(C2H5)2O |
5 |
2806.10.00 |
Hydrochloric acid |
HCl |
6 |
2914.12.00 |
Methyl ethyl ketone |
C4H8O |
7 |
2916.34.00 |
Phenylacetic acid |
C8H8O2 |
8 |
2933.32.00 |
Piperidine |
C5H11N |
9 |
2841.61.00 |
Potassium permanganate |
KMnO4 |
10 |
2807.00.00 |
Sulphuric acid |
H2SO4 |
11 |
2902.30.00 |
Toluene |
C6H5CH3 |
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định về điều kiện sản xuất: các nguyên tắc trong phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ tiền chất; trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi là tiền chất).
Điều 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam tham gia ít nhất một trong các hoạt động quy định tại Điều 1 liên quan đến tiền chất phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định của Quy chế này.
Điều 3.
1. Tiền chất là các hoá chất được sử dụng trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm của các ngành công nghiệp như những nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình sản xuất, điều chế chất ma tuý.
2. Các tiền chất quy định tại Danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp là các hoá chất độc hại khi nhập khẩu, xuất khẩu phải có giấy phép của Bộ Công nghiệp.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
1. Doanh nghiệp sản xuất tiền chất phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sản xuất mặt hàng hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, đã đăng ký má số thuế và có đủ các điều kiện:
a) Cơ sở vật chất, công nghệ, máy móc, thiết bị phù hợp để sản xuất tiền chất đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đăng ký;
b) Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các phòng, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành ;
c) Có hệ thống xử lý chất thải, bảo đảm sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với một hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
d) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng.
2. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 phải đăng ký kế hoạch sản xuất hàng năm với Bộ Công nghiệp, trong đó nêu rõ từng loại tiền chất, số lượng, chất lượng. Trong tháng 11 hàng năm, Bộ Công nghiệp sẽ xem xét xác nhận đăng ký kế hoạch để đơn vị thực hiện.
Điều 5. Đối với những doanh nghiệp thành lập mới theo quy định của pháp luật, nếu có ngành nghề kinh doanh liên quan đến sản xuất tiền chất phải bảo đảm các điều kiện như quy định tại Điều 4 và phải được Bộ Công nghiệp thoả thuận về ngành nghề kinh doanh.
Điều 6. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động trong lĩnh vực thương mại, có ngành nghề phù hợp ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hóa chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, được phép mua, bán (trừ xuất, nhập khẩu), vận chuyển, tàng trữ tiền chất theo quy định cảu pháp luật về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý và các quy định của Quy chế này.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng các tiền chất phục vụ cho sản xuất, nghiên cứu, thực nghiệm phải có người am hiểu về tính năng, tác dụng, tính độc hại, yêu cầu xử lý khi gặp tai nạn đối với loại tiền chất sử dụng.
Điều 8.
1. Doanh nghiệp có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 Quy chế này và có đăng ký kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, được Bộ Công nghiệp cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu tiền chất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu gửi Bộ Công nghiệp bao gồm:
a) Đơn xin phép nhập khẩu, xuất khẩu theo mẫu số 1 kèm theo Quy chế này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
đ) Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trường hợp nhập khẩu để phục vụ nhu cầu sử dụng trực tiếp của doanh nghiệp thì không cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại.
3. Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp giấy phép hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc không cấp.
4. Giấy phép được cấp cho từng lần nhập khẩu, xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi trong giấy phép. Trường hợp hết hạn ghi trong giấy phép nhưng việc nhập khẩu, xuất khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong thì phải có công văn đề nghị Bộ Công nghiệp xem xét, gia hạn thêm.
Điều 9. Các trường hợp thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu:
1. Những trường hợp vi phạm một trong các quy định của Quy chế này sẽ bị tạm thu hồi Giấy phép của lần nhập khẩu, xuất khẩu đang thực hiện.
2. Trường hợp doanh nghiệp có hành vi gian lận như báo cáo sai sự thật về số lượng nhập khẩu, xuất khẩu, số lượng kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu đã cấp. Nếu doanh nghiệp vi phạm lần thứ 2 sẽ không được cáp Giấy phép trong thời hạn một năm. Nếu vi phạm lần thứ 3 sẽ không được cấp giấy phép vĩnh viễn.
Điều 10. Doanh nghiệp phải báo cáo cụ thể kết quả thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu, sử dụng và cung ứng cho từng khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cấp phép khi có nhu cầu nhập khẩu, xuất khẩu tiếp.
Điều 11. Khi vận chuyển, giao nhận, tồn trữ, tiền chất phải được đóng gói, niêm phong theo các quy định hiện hành về an toàn hoá chất. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng, chủng loại, hạn sử dụng hàng của mình và có biện pháp bảo vệ an toàn, không để thất thoát hoặc lợi dụng những tiền chất để gia công chế biến, điều chế chất ma tuý. Trong trường hợp có sự nhầm lẫn, ngộ độc, thất thoát phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý trực tiếp, nêu rõ nguyên nhân và có biện pháp khắc phục ngay.
Điều 12. Các tiền chất phải có nhãn và bảo quản như đối với một hoá chất độc hại theo các quy định hiện hành của Nhà nước.Nhãn phải ghi rõ tên chất, thành phần, nồng độ, hàm lượng, số lượng, nơi nhập khẩu, nơi xuất khẩu, thời gian sử dụng, cơ sở sản xuất.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất phải thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ theo các quy định hiện hành của nhà nước. Mọi trường hợp kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ đều bị coi là kinh doanh trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
III. CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BÁO CÁO
Điều 14. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi việc xuất, nhập kho về số lượng, chất lượng. Phiếu xuất kho, nhập kho các tiền chất không được viết chung với các loại hàng hoá, vật tư khác. Các sổ sách, chứng từ phải lưu trữ như lưu trữ tài liệu kế toán quy định tại Quyết định số 281/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán.
Điều 15. Vào ngày 30 tháng 6 và 31 tháng 12 hàng năm, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất pha chế, vận chuyển, bảo quản, tàng trữ, mua bán, sử dụng tiền chất phải kiểm kê tồn kho, làm báo cáo 6 tháng và báo cáo năm gửi Bộ Công nghiệp theo mẫu số 2 và mẫu số 3 kèm theo. Báo cáo gửi về Bộ Công nghiệp chậm nhất là ngày 17 tháng 7 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 15 tháng 01 năm sau (đối với báo cáo năm).
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Giao Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất chủ trì cùng các Vụ chức năng thuộc Bộ Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hóa chất xem xét, trình Bộ quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
MẪU SỐ 1
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Tên doanh nghiệp:
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:……….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….
do ………… Cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở chính:………..
Số phone: ……….. Số Fax:………
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập (xuất) khẩu những tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp để trực tiếp phục vụ sản xuất của đơn vị (nêu rõ mục đích sử dụng và giải trình số lượng xin nhập hoặc xuất khẩu) hoặc kinh doanh (nêu rõ bán cho đơn vị nào, để làm gì), gồm:
STT |
Tên hoá học |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:
Thời gian và tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:
Đơn vị xin cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chát theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
...., ngày...... tháng...... năm.....
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
MẪU SỐ 2
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
THỰC HIỆN KINH DOANH, SỬ DỤNG NHỮNG TIỀN CHẤT TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP NĂM 200...
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số phone: Số Fax:
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
(Vụ Cơ khí Luyện kim và Hoá chất)
STT |
Tên tiền chất |
DVT |
Số lượng kinh doanh trong kỳ |
Trong đó |
hập khẩu từ nước(*) |
Số lượng sử dụng trong kỳ |
Trong đó |
Xuất khẩu sang nước (**) |
Tồn cuối kỳ |
Dự kiến kế hoạch năm 200... |
||||
Tồn đầu kỳ |
Mua trong nước |
Nhập khẩu trong kỳ (*) |
|
|
Cho sản xuất của doanh nghiệp |
Bán trong nước |
Xuất khẩu (**) |
|||||||
A |
B |
C |
1=2+2+4 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
Ngày tháng năm
(Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(*) Yêu cầu phân tích số lượng nhập khẩu theo từng nước.
(**) Yêu cầu phân tích số lượng xuất khẩu theo từng nước.
MẪU SỐ 3
Chi tiết phần bán trong nước
STT |
Tên tiền chất/Đơn vị mua |
ĐVT |
Số lượng |
A |
Cho các đơn vị trực tiếp sản xuất |
|
|
I |
H2SO4 |
|
|
1 |
Công ty.... |
|
|
2 |
Xí nghiệp.... |
|
|
... |
..... |
|
|
II |
Toluene |
|
|
1 |
Xí nghiệp.... |
|
|
2 |
Công ty |
|
|
... |
.... |
|
|
B |
Cho các đơn vị kinh doanh |
|
|
... |
.... |
|
|
BỘ CÔNG NGHIỆP Số : GP/CLH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:..............
Xét đề nghị của .... tại Đơn xin nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp (số.... ngày..... tháng.... năm....);
Căn cứ Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
nghiệp ban hành theo
Quyết định số: 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp;
Xét điều kiện của .... có...... Bộ Công nghiệp cho phép.... được nhập khẩu (xuất khẩu) những tiền chất, gồm:
STT |
Tên hoá học |
Công thức |
ĐVT |
Số lượng |
1 2 ... |
|
|
|
|
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:....
- Phương tiện và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu)...
Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng số hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ các quy định của Quy chế và các quy định có liên quan về tiền chất của Chính phủ, báo cáo kết quản nhập khẩu (xuất khẩu), sử dụng và cng ứng cho khách hàng những tiền chất đã được Bộ Công nghiệp cho phép, khi có nhu cầu nhập khẩu (xuất khẩu) tiếp.
Yêu càu.... trực tiếp liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập (xuất) khẩu./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
CÔNG NGHIỆP |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Phòng, chống ma túy 2000] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 58/2003/NĐ-CP kiểm soát nhập xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện hướng thần
Nghị định 80/2001/NĐ-CP hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước
Nghị định 67/2001/NĐ-CP danh mục chất ma tuý và tiền chất
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 42/2013/TT-BCT Quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 41/2006/QĐ-BCN sửa đổi Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
Luật Phòng, chống ma túy 2000]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp]"
Nghị định 58/2003/NĐ-CP kiểm soát nhập xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện hướng thần
Nghị định 55/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công nghiệp
Nghị định 80/2001/NĐ-CP hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước
Nghị định 67/2001/NĐ-CP danh mục chất ma tuý và tiền chất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/08/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp | |
17/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp | |
30/12/2006 | Bị bãi bỏ 1 phần | Quyết định 41/2006/QĐ-BCN sửa đổi Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp | Xem tại đây |
30/12/2006 | Được bổ sung | Quyết định 41/2006/QĐ-BCN sửa đổi Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp | Xem tại đây |
10/03/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 134/2003/QĐ-BCN Danh mục Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong công nghiệp | |
10/03/2014 | Bị thay thế | Thông tư 42/2013/TT-BCT Quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
134.2003.QD.BCN.doc |