Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp
Số hiệu | 109/2003/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 05/06/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 11/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 62 năm 2003; | Ngày đăng công báo | 26/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 109/2003/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 5 tháng 6 năm 2003 nhằm mục tiêu thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, góp phần xử lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản không cần dùng, từ đó thúc đẩy quá trình sắp xếp và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
Văn bản này quy định phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp nhà nước có nợ và tài sản tồn đọng. Công ty mua, bán nợ sẽ hoạt động như một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập, có trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh tại các tỉnh, thành phố.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 9 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Thành lập Công ty mua, bán nợ.
- Điều 4: Đối tượng và phạm vi kinh doanh của Công ty.
- Điều 5: Các hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Công ty.
- Điều 7: Cơ chế tài chính của Công ty.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của Công ty, cũng như cơ chế tài chính nhằm bảo đảm hiệu quả kinh doanh. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 109/2003/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 30 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về
quản lý và xử lý nợ tồn đọng đối với doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ quy định
về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại tờ trình số 67 TTr/BTC ngày 29
tháng 11 năm 2002 về đề án thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của
doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (gọi tắt là Công ty mua, bán nợ) để xử lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản không cần dùng, chờ thanh lý, vật tư ứ đọng kém, mất phẩm chất (dưới đây gọi tắt là nợ và tài sản tồn đọng) góp phần lành mạnh hoá tình hình tài chính doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình sắp xếp và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Công ty mua, bán nợ là doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại theo quy định của pháp luật.
Công ty mua, bán nợ có trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh, văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố.
Điều 3. Vốn hoạt động của Công ty mua, bán nợ bao gồm :
1. Vốn điều lệ của Công ty là : 2.000 (hai nghìn) tỷ đồng. Trong đó :
a) Ngân sách nhà nước cấp từ nguồn kinh phí cải cách doanh nghiệp nhà nước và các Ngân hàng Thương mại giai đoạn 2001 - 2003 là : 500 (năm trăm) tỷ đồng.
b) Số còn lại được ngân sách nhà nước bổ sung dần đến năm 2005.
2. Các nguồn vốn tự huy động khác gồm : vốn bổ sung từ lợi nhuận, vay tín dụng, phát hành trái phiếu, huy động từ các nguồn hợp pháp khác theo nhu cầu của hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Đối tượng và phạm vi kinh doanh của Công ty mua, bán nợ là các khoản nợ và tài sản tồn đọng của các doanh nghiệp và các hoạt động khác quy định tại Điều 5 Quyết định này.
Điều 5. Các hoạt động kinh doanh của Công ty mua, bán nợ bao gồm :
1. Mua các khoản nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (bao gồm cả tài sản và quyền sử dụng đất được sử dụng để bảo đảm cho các khoản nợ) bằng các hình thức : thoả thuận trực tiếp, đấu thầu, đấu giá hoặc theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp nhận để xử lý các khoản nợ và tài sản đã loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước.
2. Xử lý các khoản nợ và tài sản đã mua, tiếp nhận :
a) Tổ chức đòi nợ;
b) Bán các khoản nợ và tài sản bằng các hình thức : thoả thuận trực tiếp, đấu thầu, đấu giá;
c) Sử dụng các khoản nợ, tài sản để đầu tư dưới các hình thức : góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh, hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Bảo quản, sửa chữa, nâng cấp tài sản để bán, cho thuê, đầu tư, tổ chức sản xuất kinh doanh, liên doanh khai thác tài sản.
3. Huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu mua nợ để mua một khoản nợ nhất định có giá trị lớn, có tài sản bảo đảm.
4. Tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng.
5. Kinh doanh những ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Công ty mua, bán nợ:
1. Công ty có các quyền :
a) Được thực hiện các quyền của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước;
b) Được khai thác các thông tin, dữ liệu có liên quan để phục vụ cho hoạt động mua, bán, tiếp nhận các khoản nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp tại các cơ quan quản lý chuyên ngành như : Cơ quan thuế, cơ quan tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng Thương mại, cơ quan đăng ký kinh doanh, Trung tâm giao dịch chứng khoán... nhằm bảo đảm cho hoạt động mua, bán nợ và tài sản có hiệu quả;
c) Được xác lập quyền sở hữu, quyền quản lý theo quy định của pháp luật đối với tài sản đã mua và tiếp nhận;
d) Tham gia với các doanh nghiệp con nợ liên quan trong việc xây dựng và thực hiện phương án cơ cấu lại các khoản nợ, phương án tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm khôi phục, phát triển các doanh nghiệp này để có nguồn trả nợ;
đ) Được yêu cầu các doanh nghiệp nhà nước đã sắp xếp, chuyển đổi sở hữu chuyển giao nợ và tài sản tồn đọng đã loại trừ khi xác định giá trị doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu kèm theo các tài liệu liên quan.
2. Công ty có các nghĩa vụ :
a) Thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước;
b) Cung cấp đầy đủ thông tin và tạo điều kiện cho khách hàng tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua, bán các khoản nợ và tài sản tồn đọng do Công ty thực hiện;
c) Thực hiện nhiệm vụ xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ hoặc được giao theo quy định hiện hành.
Điều 7. Những nội dung chủ yếu về cơ chế tài chính của Công ty mua, bán nợ.
1. Kinh doanh mua, bán nợ và tài sản tồn đọng theo giá thoả thuận, bảo đảm kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Trường hợp Công ty thực hiện nhiệm vụ xử lý nợ và tài sản tồn đọng tại doanh nghiệp nhà nước theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí.
2. Doanh thu, chi phí kinh doanh và lợi nhuận của Công ty mua, bán nợ :
a) Doanh thu của Công ty bao gồm :
- Số tiền thực tế thu được do đòi nợ, do bán lại các khoản nợ;
- Tiền thu từ bán tài sản;
- Tiền thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Các khoản thu từ góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần, hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Phí và hoa hồng được hưởng từ các hoạt động tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng;
- Giá trị thu hồi từ hoạt động bán cổ phần hoặc chuyển nhượng vốn góp;
- Tiền thu từ các hoạt động cho thuê, liên doanh khai thác tài sản;
- Tiền thu khác.
b) Chi phí kinh doanh của Công ty bao gồm :
- Chi phí mua nợ, tài sản;
- Chi phí đòi nợ;
- Chi phí tư vấn, môi giới xử lý nợ và tài sản tồn đọng;
- Chi phí cho hoạt động bán nợ, bán cổ phần và chuyển nhượng vốn góp;
- Chi phí bảo quản, đầu tư sửa chữa, nâng cấp tài sản;
- Chi phí khác có liên quan đến mua, bán, tiếp nhận xử lý nợ và tài sản tồn đọng;
- Chi phí quản lý Công ty.
c) Lợi nhuận và cơ chế phân phối lợi nhuận của Công ty thực hiện theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước.
3. Tiền lương, tiền thưởng của người lao động trong Công ty được xác định theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước.
Điều 8. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định :
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành của Công ty.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành viên trong Ban lãnh đạo của Công ty.
3. Cơ chế tài chính, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
4. Thí điểm thực hiện xử lý nợ và tài sản tồn đọng tại 20 doanh nghiệp nhà nước nằm trong chương trình cải cách có nợ và tài sản tồn đọng từ 5 tỷ đồng trở lên để rút kinh nghiệm và hoàn thiện cơ chế hoạt động của Công ty mua, bán nợ.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc các Tổng công ty nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 1683/2004/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính tạm thời Công ty mua, bán nợ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 79/2011/TT-BTC Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
Quyết định 199/2003/QĐ-BTC Điều lệ tạm thời tổ chức hoạt động Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng của doanh nghiệp
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/06/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp | |
11/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 109/2003/QĐ-TTg lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng doanh nghiệp | |
10/12/2020 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 129/2020/NĐ-CP Về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.2003.QD.TTg.doc |