Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới
Số hiệu | 08/2006/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 26/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 35 + 36, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 20/02/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 22/2008/QĐ-BCT Ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu | Ngày hết hiệu lực | 25/10/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 08/2006/QĐ-BTM được ban hành nhằm mục đích quy định về tổ chức và quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu, và chợ trong khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và các nước có chung biên giới như Trung Quốc, Lào và Campuchia. Văn bản này thay thế các quy định trước đó và tạo ra một khung pháp lý thống nhất cho hoạt động kinh doanh tại các chợ này.
Phạm vi điều chỉnh của Quy chế bao gồm các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh, trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh, quản lý mua bán hàng hóa, và tổ chức quản lý chợ. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và hộ kinh doanh của cả Việt Nam và các nước có chung biên giới.
Cấu trúc chính của Quy chế được chia thành 6 chương, bao gồm:
- Chương 1: Quy định chung về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Điều kiện về chủ thể kinh doanh tại chợ.
- Chương 3: Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh.
- Chương 4: Quản lý mua bán hàng hóa tại chợ.
- Chương 5: Tổ chức và quản lý chợ.
- Chương 6: Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan chức năng.
Các điểm mới trong Quy chế bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về điều kiện kinh doanh cho cả công dân Việt Nam và công dân nước có chung biên giới, cũng như quy trình cấp giấy phép kinh doanh. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện theo quy định.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2006/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về
phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 252/2003/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý buôn bán hàng hóa qua biên giới với các nước có chung biên
giới;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Mậu dịch biên giới.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới.
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 0774/1998/QĐ-BTM ngày 04 tháng 07 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ chức và quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung; số 0807/1998/QĐ-BTM ngày 15 tháng 07 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Lào; số 0724/1999/QĐ-BTM ngày 08 tháng 06 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam Cămpuchia.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc các Sở Thương mại (hoặc Sở Thương mại và Du lịch) các tỉnh có đường biên giới trên đất liền với các nước có chung biên giới, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Mậu dịch biên giới, thủ trưởng các Vụ, Cục liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ
CỬA KHẨU TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM ngày 26 tháng 01 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện của chủ thể kinh doanh và trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam với các nước Trung Quốc, Lào và Campuchia, sau đây gọi tắc là các nước có chung biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các chủ thể kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu bao gồm các doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và doanh nghiệp, hộ kinh doanh của nước có chung biên giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chợ biên giới là chợ trên đất liền nằm trong khu vực xã, phường, thị trấn biên giới đã hình thành từ trước hoặc hình thành mới theo nhu cầu cần thiết của cư dân biên giới.
2. Chợ cửa khẩu là chợ được lập ra trong khu vực biên giới trên đất liền gần với cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nhưng không thuộc Khu kinh tế cửa khẩu.
3. Chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu là chợ được lập ra trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 4. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh là công dân Việt Nam
1. Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới.
2. Là doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 5. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh là công dân nước có chung biên giới
1. Là công dân nước có chung biên giới với Việt Nam, có Giấy chứng minh biên giới, giấy thông hành, hộ chiếu và các giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh do cơ quan của nước sở tại cấp.
2. Là doanh nghiệp, hộ kinh doanh của nước có chung biên giới với Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
Chương 3:
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 6. Trình tự thủ tục kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam.
1. Phải được Ban Quản lý chợ hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng thì được phép kinh doanh tại chợ.
2. Ban Quản lý chợ, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phải công khai niêm yết số lượng và giá cả các loại quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng để doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam biết.
Điều 7. Trình tự thủ tục kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới
1. Phải làm đơn và đơn được cấp có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận.
2. Nếu kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1a) được gửi cho Giám đốc Sở Thương mại/ hoặc Sở Thương mại và Du lịch (Sau đây gọi chung là Sở Thương mại) hoặc cho cơ quan được Sở Thương mại ủy quyền.
Nếu kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1b) được gửi cho Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 8. Trình tự cấp Giấy phép cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh của nước có chung biên giới
1. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm bán hàng trong chợ, Giám đốc Sở Thương mại quyết định số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước ngoài được phép vào kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu; niêm yết công khai số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại các loại chợ và báo cáo Bộ Thương mại danh sách hộ kinh doanh nước ngoài đã được cấp phép kinh doanh tại chợ.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Thương mại (hoặc cơ quan được Sở Thương mại ủy quyền) phải trao Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2a) cho đối tượng. Trường hợp vì một lý do nào đó không cấp được phải thông báo cho đối tượng nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc phục.
Ban Quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
2. Căn cứ vào khả năng bố trí địa điểm bán hàng trong chợ, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quyết định và cấp phép cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu; niêm yết công khai số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại chợ và báo cáo Bô Thương mại danh sách hộ kinh doanh nước ngoài đã được cấp phép kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phải trao giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2b) cho đối tượng. Trường hợp vì một l1y do nào đó không cấp được phải thông báo cho đối tượng nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc phục.
Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Chương 4:
VỀ VIỆC QUẢN LÝ MUA BÁN HÀNG HÓA KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 9. Định mức miễn thuế hàng hóa nhập khẩu
1. Đối với cư dân biên giới của Việt Nam và cư dân của nước có chung biên giới: Nhà nước khuyến khích việc trao đổi, mua bán tại chợ các hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và nước có chung biên giới. Những hàng hóa này khi đưa vào cửa khẩu biên giới Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu lượng hàng trị giá không quá 500.000 đồng Việt Nam/người/ngày.
2. Hàng hóa có xuất xứ từ nước thứ 3 không được hưởng định mức miễn thuế nêu trên.
3. Người hàng hóa phải tuân thủ chế độ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thực hiện thủ tục hải quan theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Đối với hàng hóa lưu thông trong chợ
Hàng hóa trao đổi, mua bán tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu phải là hàng được phép lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành của Việt Nam: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều 11. Đối với đồng tiền thanh toán trong chợ
Trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu được phép đổi hàng hoặc dùng đồng Việt Nam, đồng tiền nước có chung biên giới và ngoại tệ tự do chuyển đổi làm phương tiện thanh toán theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 5:
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
Điều 12. Đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu
Việc quyết định thành lập (hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý chợ đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu thực hiện theo phân cấp đối với từng loại chợ quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 08 năm 2003 của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban quản lý chợ; các Thông tư của các bộ, ngành hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại cấp huyện, thị xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân huyện, Sở Thương mại tổ chức và quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
Điều 13. Đối với chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
Ban quản lý chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu do Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quyết định thành lập (hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý chợ theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới và các Thông tư của các bộ, ngành hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP nêu trên.
Chương 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trên địa bàn
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên từng địa bàn, Sở Thương mại, các Sở ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có chợ biên giới, chợ cửa khẩu ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ tại địa phương phù hợp với Quy chế này. Những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêm yết công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và tiếng nước có chung biên giới để mọi người biết và thực hiện.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Thương mại
1. Sở Thương mại chủ trì phối hợp với các ngành Tài chính, Hải quan, kiểm dịch, y tế,… địa phương thống nhất chỉ đạo thực hiện Quy chế này. Hướng dẫn cơ quan chức năng quản lý nhà nước về thương mại cấp huyện, thị xã nơi có chợ thực hiện việc quản lý kinh doanh tại chợ cho các đối tượng thuộc Quy chế này.
2. Định kỳ 3 tháng, Sở Thương mại báo cáo về Bộ Thương mại tình hình thị trường và số liệu kinh doanh tại chợ. (Mẫu số 3).
Điều 16. Những kiến nghị cần sửa đổi bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân Sở Thương mại các tỉnh biên giới báo cáo những kiến nghị và hướng giải quyết để Bộ Thương mại nghiên cứu điều chỉnh./.
(Mẫu số 1a)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu…………
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Thương mại tỉnh…
(Thông qua Phòng tài chính - Thương mại huyện/thị xã…)
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà): Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
- Thời hạn:
4. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Điện thoại: Fax:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam: Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ: Tại ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ…
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
a) Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
b) Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại (Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) Ghi chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ gia kinh doanh |
Người làm đơn (Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
(Mẫu số 1b)
ĐƠN XINH KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu……
……, ngày tháng năm 200…
Kính gửi: Ông Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu…
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
c. Điện thoại:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam: Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ: Tại Ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ…
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
b) Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
b) Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
10. Cửa khẩu sin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Kam kết: tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại (Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) Ghi chú (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh |
Người làm đơn (Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
(Mẫu số 2a) UBND tỉnh… Sở Thương mại ******** Số: /STM-GF |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
……, ngày tháng năm 200…
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ………………………………)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà): Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
c. Điện thoại: Fax:
5. Được phép kinh doanh tại chợ…
6. Phải ký hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ…
7. Thời hạn từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm năm 200
|
GIÁM ĐỐC |
(Mẫu số 2b) UBND tỉnh… Sở Thương mại ******** Số: /KTCK-GF |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
……, ngày tháng năm 200…
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ………………………………)
1. Cấp cho: (Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà): Tuổi: Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
c. Điện thoại: Fax:
5. Được phép kinh doanh tại chợ…
6. Phải ký hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ…
7. Thời hạn từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm năm 200
|
TRƯỞNG BAN |
(Mẫu số 3) UBND tỉnh… Sở Thương mại ******** Số:....../STM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
……, ngày tháng năm 200…
BÁO CÁO QUÝ ……/200
Số liệu về mua bán hàng hóa của cac đối tượng
được phép kinh doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hóa đưa qua cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng: …… (triệu đồng)
V. Những khó khăn và kiến nghị của địa phương
|
T/M GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 02/2003/NĐ-CP phát triển quản lý chợ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 252/2003/QĐ-TTg quản lý buôn bán hàng hoá qua biên giới với nước chung biên giới
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 724/1999/QĐ-BTM Qui chế tổ chức quản lý chợ biên giới Việt Nam - Campuchia]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 0807/1998/QĐ-BTM Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Lào
Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung
Nghị định 02/2003/NĐ-CP phát triển quản lý chợ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
Quyết định 252/2003/QĐ-TTg quản lý buôn bán hàng hoá qua biên giới với nước chung biên giới
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/01/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới | |
07/03/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới | |
25/10/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới | |
25/10/2008 | Bị thay thế | Quyết định 22/2008/QĐ-BCT Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2006.QD.BTM.zip | |
|
Phu luc.zip | |
|
Quy dinh.zip |