Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung
Số hiệu | 0774/1998/QĐ-BTM | Ngày ban hành | 04/07/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/07/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Trương Đình Tuyển / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước có chung biên giới | Ngày hết hiệu lực | 07/03/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 0774/1998/QĐ-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 04 tháng 7 năm 1998, nhằm mục tiêu thống nhất tổ chức và quản lý các hoạt động chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung. Quy chế này được áp dụng cho các chợ nằm trong khu vực biên giới giữa hai nước, nhằm thúc đẩy lưu thông hàng hóa và cải thiện đời sống của người dân địa phương.
Văn bản quy định rõ các đối tượng và điều kiện được phép kinh doanh tại chợ, bao gồm công dân Việt Nam và công dân Trung Quốc cư trú tại khu vực biên giới. Các chương của quy chế được chia thành: Quy định chung, Đối tượng và điều kiện được vào kinh doanh tại chợ, Trao đổi, mua bán hàng hóa tại chợ, Tổ chức và quản lý chợ, và Tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong quy chế bao gồm quy định về việc quản lý hàng hóa, điều kiện kinh doanh cho thương nhân Trung Quốc, và việc sử dụng đồng Việt Nam và đồng nhân dân tệ làm phương tiện thanh toán. Quy chế cũng quy định rõ thẩm quyền thành lập và giải thể chợ, cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của người kinh doanh.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện theo quy định. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua các báo cáo định kỳ về tình hình mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, nhằm đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0774/1998/QĐ-BTM |
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT - TRUNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Thương mại; Căn cứ văn bản số 177/KTTH-m ngày 9 tháng 6 năm
1997 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ
quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và quản
lý chợ biên giới Việt - Trung;
Nhằm thống nhất việc tổ chức và quản lý các hoạt động lưu thông hàng hoá ở
khu vực biên giới của Việt Nam phù hợp với Hiệp định tạm thời về giải quyết các
công việc trên vùng biên giới Việt - Trung và pháp luật của mỗi nước, thúc đẩy
sản xuất phát triển, góp phần cải thiện đời sống đồng bào vùng biên giới;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành "Quy chế tạm thời về tổ chức và quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung" kèm theo Quyết định này.
Điều 2.- Chủ tịch UBND, Giám đốc Sở Thương mại các tỉnh biên giới phía Bắc, thủ trưởng các cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
Trương Đình Tuyển (Đã ký) |
QUY CHẾ TẠM THỜI
VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT
– TRUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0774/1998/QĐ-BTM ngày 04 tháng 7 năm 1998 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Bản Quy chế này áp dụng cho các chợ trên lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực biên giới trên bộ giữa Việt Nam - Trung Quốc, (sau đây gọi tắt là chợ biên giới Việt - Trung).
Điều 2. Chợ biên giới Việt - Trung thuộc các khu kinh tế cửa khẩu được điều chỉnh theo quy định riêng.
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VÀO KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 3.
3.1. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới được phép vào chợ biên giới để trao đổi, mua bán hàng hoá. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực biên giới khi vào chợ biên giới trao đổi, mua bán hàng hoá phải tuân thủ Quy chế khu vực biên giới ban hành kèm theo Nghị định 99/HĐBT ngày 27/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
3.2. Công dân Trung Quốc cư trú tại khu vực biên giới phía Trung Quốc, có giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp được vào Chợ biên giới của Việt Nam để trao đổi, mua bán hàng hoá và tuân thủ các quy định nói ở Điều 5 dưới đây.
Điều 4.
4.1. Thương nhân của Việt Nam nếu được Ban quản lý chợ biên giới chấp thuận bố trí địa điểm đặt cửa hàng, cửa hiệu thì được phép kinh doanh tại chợ.
4.2. Thương nhân Trung Quốc nếu có đủ các điều kiện sau đây thì được xem xét việc cấp sổ kinh doanh tại chợ:
- Là công dân Trung Quốc cư trú tại khu vực biên giới phía Trung Quốc, có giấy thông hành xuất nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp.
- Có đơn xin phép cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam kinh doanh thường xuyên tại chợ biên giới của Việt Nam, trong đó có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Trung Quốc (theo mẫu số 1).
4.3. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm bán hàng tại chợ biên giới, Giám đốc Sở Thương mại trình Chủ tịch UBND tỉnh biên giới quyết định số lượng thương nhân của Trung Quốc được phép vào buôn bán tại chợ biên giới của Việt Nam.
Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, Sở Thương mại tỉnh biên giới của Việt Nam cấp sổ kinh doanh tại chợ biên giới (theo mẫu số 2) và báo cáo Bộ Thương mại danh sách công dân Trung Quốc được UBND tỉnh cho phép buôn bán tại chợ. Ban quản lý chợ bố trí địa điểm kinh doanh.
Chương 3:
TRAO ĐỔI, MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CHỢ
Điều 5. Quản lý hàng hoá:
5.1. Hàng hoá mua bán tại chợ là hàng được phép lưu thông trên thị trường theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
5.2. Hàng hoá đưa qua cửa khẩu biên giới được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Nhà nước Việt Nam.
Điều 6.
6.1. Công dân Trung Quốc nói tại điểm 3.2 Điều 3 Quy chế này được vào chợ biên giới của Việt Nam để trao đổi, mua bán hàng hoá phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình không mang tính chất kinh doanh với trị giá không quá 200.000 đồng Việt Nam/lượt/người ngày được miễn các loại thuế.
Trường hợp trị giá hàng hoá vượt quá 200.000 đồng/lượt/người ngày (kể cả vật nguyên con, nguyên cái) phải được sự đồng ý của Hải quan và nộp thuế xuất nhập khẩu phần vượt trị giá hàng hoá quy định trên đây.
Giá trị hàng miễn thuế sẽ được Bộ Thương mại điều chỉnh tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể tại từng thời kỳ.
6.2. Thương nhân của Trung Quốc đã được Sở Thương mại cấp sổ kinh doanh tại chợ biên giới Việt Nam chỉ được đưa hàng qua cửa khẩu và mua bán tại chợ biên giới với doanh số không quá 100 triệu đồng VN/tháng và theo quy định sau đây: khi doanh số vượt quá 50 triệu đồng VN/tháng thì doanh số hàng bán không được vượt quá doanh số hàng mua.
Danh mục hàng hoá đưa qua cửa khẩu phải thực hiện các quy định về quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam, phải nộp các loại thuế và phí theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 7. Trong chợ biên giới được phép sử dụng đồng Việt Nam và đồng nhân dân tệ làm phương tiện thanh toán.
Chương 4:
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
Điều 8. Thẩm quyền thành lập và giải thể chợ.
Chợ biên giới do Chủ tịch UBND tỉnh biên giới căn cứ vào các quy định của Quy chế này, các quy định khác có liên quan và tình hình cụ thể của địa phương để ra quyết định thành lập hoặc giải thể theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại.
Phòng Tài chính - Thương nghiệp giúp UBND huyện tổ chức và quản lý chợ.
Điều 9. Bộ máy quản lý chợ.
ở mỗi chợ biên giới có Ban quản lý chợ được thành lập và thực hiện chức năng nhiệm vụ phù hợp với Thông tư số 15/TM-CSTTTN ngày 16/10/1996 của Bộ Thương mại.
Điều 10. Nghĩa vụ và quyền lợi của người kinh doanh.
10.1. Chấp hành pháp luật Nhà nước Việt Nam và các quy định khác có liên quan đến việc buôn bán tại chợ đặt trong khu vực biên giới. 10.2. Giữ vệ sinh, đảm bảo môi trường và trật tự nơi bán hàng.
10.3. Được bảo hộ quyền kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật.
10.4. Được giúp đỡ, hướng dẫn nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
10.5. Người mua bán hàng hoá có quyền yêu cầu Ban quản lý chợ và các cơ quan quản lý nhà nước giải quyết các tranh chấp về số lượng và chất lượng hàng hoá, về trật tự an toàn trong khi mua bán ở chợ.
Điều 11. Tài chính của chợ:
Tài chính của chợ và các yêu cầu quản lý khác không nêu trong Quy chế này thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15 TM/CSTTTN ngày 16/01/1996 của Bộ Thương mại.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Khi quyết định thành lập chợ, UBND tỉnh biên giới:
12.1. Xác định địa điểm đặt chợ phù hợp với Thông tư số 1393/TT-LB ngày 25/5/1992 của Liên Bộ Ngoại giao - Nội vụ - Ban biên giới hướng dẫn thi hành Hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung Hoa.
12.2. Thông báo cho chính quyền cấp tỉnh tương ứng phía Trung Quốc biết về chủ trương mở chợ biên giới ở các cửa khẩu theo thoả thuận tại "Hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ CHND Trung Hoa".
12.3. Căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên địa bàn, chỉ đạo Sở Thương mại, các ngành hữu quan và UBND các huyện có chợ biên giới ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ tại địa phương phù hợp với Quy chế này và Thông tư số 15/TM-CSTTTN ngày 16/10/1996 của Bộ Thương mại.
Các quy định của địa phương ban hành phải niêm yết công khai, rõ ràng tại chợ bằng cả hai thứ tiếng Việt Nam và Trung Quốc.
Điều 13. Nhiệm vụ của Sở Thương mại tỉnh biên giới Việt - Trung: 13.1. Tổ chức việc cấp sổ kinh doanh cho các đối tượng nói tại khoản 4.2, Điều 4 trên đây. Sổ kinh doanh tại chợ do Bộ Thương mại ban hành mẫu thống nhất.
13.2. Hướng dẫn phòng Tài chính - Thương nghiệp tổ chức và quản lý chợ theo hướng dẫn tại Thông tư số 15 TM/CSTTTN ngày 16/10/1996 và các quy định tại Quy chế này.
13.3. Định kỳ 3 tháng, Sở Thương mại báo cáo tình hình mua bán hàng hoá tại chợ biên giới theo mẫu quy định (mẫu số 3).
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
TẠI CHỢ BIÊN GIỚI...........
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Thương mại tỉnh......
(Thông qua Phòng Tài chính - Thương nghiệp huyện........)
1. Họ, tên:
2. Dân tộc: Quốc tịch:
3. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Điện thoại, Telex, Fax:
4. Tài khoản:
Tiền Việt Nam: Tại Ngân hàng:
Ngoại tệ: Tại Ngân hàng:
5. Chủ tài khoản:
6. Vốn:
Trong đó: Vốn cố định: Vốn lưu động:
7. Xin phép kinh doanh tại chợ:
8. Ngành hàng, mặt hàng xin phép kinh doanh tại chợ biên giới.
a. Hàng từ nước ngoài đưa sang bán:
Tên hàng:
Dự kiến doanh số/năm:
b. Hàng mua từ chợ biên giới Việt Nam đem sang nước ngoài:
Tên hàng:
Dự kiến doanh số/năm:
9. Cửa khẩu xin phép mang hàng hoá qua lại (phía Việt Nam):
10. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật.
Nếu có sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của chính quyền Làm tại.... ngày.../.../199
cơ sở của TQ Người làm đơn
Xác nhận ông (bà) là công dân
của Trung Quốc, có đủ năng lực
hành vi theo các quy định của
pháp luật TQ
(ghi rõ họ tên, chức vụ của
người ký và đóng dấu)
MẪU SỐ 2
UBND
TỈNH, TP......
Số..... XNKBG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên chợ:..............
- Họ tên:
- Dân tộc: Quốc tịch:
- Địa chỉ nơi cư trú:
- Vốn:
- Ngành hàng được phép kinh doanh:
- Kinh doanh tại chợ:
- Hàng hoá đem qua cửa khẩu:
Sổ có giá trị đến hết ngày:.........
Ngày... tháng... năm 199...
Giám đốc Sở Thương mại
(Ký tên, đóng dấu)
THEO DÕI HÀNG HOÁ KINH DOANH
Ngày |
Mua từ TQ về (NK) hay bán từ VN đi (XK) |
Tên hàng |
Số lượng |
Trị giá (1000đ) |
Tiền thuế đã nộp (1000đ) |
Cán bộ kiểm hoá thu thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 do người kinh doanh ghi.
MẪU SỐ 3
UBND
TỈNH, TP......
Số..... XNKBG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
........, ngày... tháng... năm 199 |
BÁO CÁO QUÝ....
SỐ LIỆU VỀ MUA BÁN HÀNG HOÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
CẤP SỔ KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
(Yêu cầu tổng hợp đúng mẫu và đúng thời gian: 3 tháng/lần)
I. SỐ HỘ KINH DOANH:
II. HÀNG HOÁ ĐƯA QUA CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VÀO BÁN Ở CHỢ VIỆT NAM:
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Hàng hoá mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới:
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Cửa khẩu |
Ghi chú |
1. Tổng trị giá |
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
IV. SỐ THUẾ ĐÃ THU TẠI CỬA KHẨU TRONG CÁC THÁNG: (TRIỆU ĐỒNG)
V. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA ĐỊA PHƯƠNG:
TM/GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI
(Ký tên, đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/07/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung | |
04/07/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung | |
07/03/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 0774/1998/QĐ/BTM Quy chế tạm thời về tổ chức quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung | |
07/03/2006 | Bị thay thế | Quyết định 08/2006/QĐ-BTM Quy chế chợ biên giới,cửa khẩu,trong Khu Kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước chung biên giới |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
0774.1998.QD.BTM.doc |