Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp
Số hiệu | 07/2007/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 23/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/02/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 65+66, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 01/02/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 07/2007/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 23 tháng 01 năm 2007, với mục tiêu thành lập Cơ quan quản lý Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) tại Việt Nam. Văn bản này nhằm đảm bảo việc thực thi các quy định của Công ước CITES, bảo vệ các loài động vật và thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc xác định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, bảo vệ động vật và thực vật hoang dã.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về thành lập Cơ quan quản lý CITES, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan này, tổ chức bộ máy, con dấu và kinh phí hoạt động. Một số điểm nổi bật bao gồm việc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam sẽ đại diện cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nước thành viên Công ước CITES, cũng như quản lý các hoạt động liên quan đến động vật và thực vật hoang dã.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 43/2000/QĐ/BNN/TCCB. Cơ quan quản lý CITES Việt Nam sẽ được tổ chức tại Cục Kiểm lâm, với Giám đốc là Cục trưởng Cục Kiểm lâm và các bộ phận thực thi, thông tin tuyên truyền, cấp phép, quản lý trại nuôi sinh sản và quan hệ quốc tế.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 07/2007/QĐ-BNN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH LẬP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh,
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Cơ quan quản lý của Việt
Tên giao dịch Quốc tế: CITES Management Authority of Vietnam
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan quản lý CITES Việt
1. Đại diện theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nước thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây gọi là Công ước CITES).
2. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
3. Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong việc quản lý, thực thi Công ước CITES.
4. Tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền và đào tạo về thực thi Công ước CITES.
5. Quản lý, cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định.
6. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế trong việc thực thi Công ước CITES:
a) Chủ trì, phối hợp với các
Cơ quan khoa học CITES và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức việc thực thi
Công ước CITES tại Việt
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES;
c) Thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế trong việc thực thi Công ước CITES.
7. Tổ chức quản lý các trại gây nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES:
a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và đăng ký với Ban Thư ký Công ước CITES quốc tế các trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES;
b) Hướng dẫn xử lý mẫu vật
quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES bị tịch thu theo quy định của pháp
luật Việt
c) Kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm tại nhà ga hàng không, nhà ga đường sắt, cảng biển, khu vực cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Tổ
chức bộ máy của Cơ quan quản lý CITES Việt
1. Cơ quan Quản lý CITES Việt
Cục trưởng Cục Kiểm lâm là Giám đốc Cơ quan quản lý CITES Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam.
Cục trưởng Cục Kiểm lâm phân
công một Phó Cục trưởng Cục Kiểm lâm kiêm nhiệm Phó Giám đốc Cơ quan quản lý
CITES Việt
2. Văn phòng thường trực (gọi là
Văn phòng CITES Việt
Văn phòng CITES Việt Nam gồm các bộ phận thực thi, thông tin tuyên truyền và đào tạo, cấp phép, quản lý các trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã và quan hệ quốc tế.
3. Cơ quan đại diện của Cơ quan
quản lý CITES Việt
Cục trưởng Cục Kiểm lâm bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Văn phòng CITES Việt Nam, Trưởng đại diện Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại khu vực phía Nam và miền Trung; quy định nhiệm vụ, ban hành quy chế làm việc, bố trí cán bộ, công chức, viên chức, giải quyết kinh phí hoạt động cho Văn phòng CITES Việt Nam và Cơ quan đại diện của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam tại phía Nam và miền Trung trong biên chế được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và dự toán ngân sách Nhà nước cấp Cho Cục Kiểm lâm; quản lý tài sản Cơ quan quản lý CITES Việt Nam theo quy định.
Điều 4.
Cơ quan quản lý CITES Việt
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 43/2000/QĐ/BNN/TCCB ngày 19/4/2000
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Văn
phòng CITES Việt
Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 82/2006/NĐ-CP quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tái xuất nhập nội từ biển quá cảnh nuôi sinh sản trưởng trồng cấy nhân tạo quý hiếm
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 119/2006/NĐ-CP tổ chức hoạt động Kiểm lâm]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp]"
Nghị định 82/2006/NĐ-CP quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tái xuất nhập nội từ biển quá cảnh nuôi sinh sản trưởng trồng cấy nhân tạo quý hiếm
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/01/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp | |
16/02/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
07.2007.QD.BNN.doc |