Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam
Số hiệu | 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB | Ngày ban hành | 19/04/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 04/05/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Đẳng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 07/2007/QĐ-BNN Thành lập Cơ quan quản lý Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp | Ngày hết hiệu lực | 16/02/2007 |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2000 |
---|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Biên bản ghi nhớ giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với tổ chức Traffic South East Asia ( theo dõi buôn bán động thực vật hoang dã Đông Nam á), ký ngày 9 tháng 3 năm 2000;
*Xét đề nghị của Cục Kiểm lâm tại công văn số 170/KL-BTTN ngày 28/3/2000;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,*
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay thành lập cơ quan thảm quyền quản lý CITES Việt Nam, gọi tắt là Văn phòng CITES Việt Nam trực thuộc Cục Kiểm lâm.
Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM CITES MANAGEMENT AUTHORITY
Điều 2.-Văn phòng CITES là bộ phận thường trực của cơ quan thẩm quyền Việt Nam trong việc thực thi Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp). Văn phòng có chức năng tham mưu cho Cục trưởng Cục Kiểm lâm tổ chức và thực hiện các điều khoản của Công ước và các nội dung liên quan đến Công ước được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền.
Văn phòng có các nhiệm vụ sau:
1/ Thường xuyên liên hệ với Ban thư ký CITES và cơ quan thẩm quyền quản lý CITES của các nước thành viên liên quan: Gửi báo cáo định kỳ, tiếp nhận văn bản, trao đổi thông tin, phối hợp tham gia chuẩn bị các cuộc hội nghị, hội thảo của vùng và hội nghị các nước thành viên, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Công ước.
2/ Hướng dẫn và giám sát các trại nuôi động vật hoang dã và các vườn ươm thực vật rừng (có tham gia xuất nhập khẩu) để thực hiện đúng các quy định của Luật trong nước và quốc tế.
3/ Tổ chức hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, kiểm soát việc buôn bán động, thực vật hoang dã cũng như việc thực thi pháp luật; đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn việc khai thác, sử dụng, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép động, thực vật hoang dã trong xuất nhập khẩu; góp phần bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên quốc gia, trước hết là các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
4/ Tổ chức tuyên truyền về Công ước CITES cũng như luật pháp quốc gia liên quan đến việc xuất nhập khẩu các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp; tổ chức đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ hàng năm cho các đối tượng trong và ngoài ngành tham gia thực thi Công ước CITES.
5/ Thực hiện việc cấp giấy phép CITES hoặc chứng chỉ xuất nhập khẩu động, thực vật hoang dã theo đúng luật pháp quốc gia và phù hợp với Công ước CITES đảm bảo không gây hại cho sự tồn tại của chúng trong tự nhiên.
Điều 3.- Văn phòng CITES có biên chế 05 người, lấy trong biên chế của lực lượng kiểm lâm và giao cho Trưởng phòng Bảo tồn thiên nhiên phụ trách. Trong năm đầu được sử dụng 02 biên chế hiện có của Cục Kiểm lâm và tuyển 03 hợp đồng do tổ chức Traffic South East Asia tài trợ về tiền lương.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.- Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Văn Đẳng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/04/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam | |
04/05/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam | |
16/02/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 43/2000/QĐ-BNNPTNT/TCCB Về việc thành lập Văn phòng CITES Việt Nam | |
16/02/2007 | Bị thay thế | Quyết định 07/2007/QĐ-BNN thành lập Cơ quan quản lý Công ước buôn bán quốc tế động vật thực vật hoang dã nguy cấp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
43.2000.QD.BNN.TCCB.doc |