Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia
Số hiệu | 05/2004/QĐ-BBCVT | Ngày ban hành | 20/01/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/02/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1+2, năm 2002 | Ngày đăng công báo | 02/02/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/09/2017 |
Tóm tắt
BỘ
BƯU CHÍNH-VIỄN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2004/QĐ-BBCVT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 05/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 1 NĂM 2004 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA"
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn
thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn
thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về Mã bưu chính quốc gia".
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Thủ trưởng các doanh nghiệp, tổ chức xã hội liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đỗ Trung Tá (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ
MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BBCVT ngày 20 tháng 1 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, viễn thông)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định việc xây dựng và quản lý mã bưu chính quốc gia (sau đây gọi là mã bưu chính) sử dụng cho hoạt động của mạng bưu chính công cộng và các dịch vụ thuộc lĩnh vực bưu chính trong phạm vi cả nước.
2. Mã bưu chính được áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực bưu chính.
Điều 2. Quản lý Nhà nước về mã bưu chính
Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện quản lý nhà nước về mã bưu chính thông qua các nội dung sau:
1. Quy định các nguyên tắc cơ bản về việc xây dựng mã bưu chính;
2. Thẩm định, ban hành mã bưu chính;
3. Quyết định việc bổ sung, sửa đổi mã bưu chính;
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Một số thuật ngữ sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Mã bưu chính là tập hợp các ký tự thể hiện dưới dạng số dùng để xác định một cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể.
2. Cụm địa chỉ phát là tập hợp các địa chỉ bưu chính được xác định trên cơ sở phân cấp quản lý hành chính.
Chương 2:
QUY ĐỊNH VỀ MÃ BƯU CHÍNH
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng mã bưu chính
Việc xây dựng mã bưu chính phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Mã bưu chính phải mang tính khoa học, ổn định và không trùng lặp.
2. Mã bưu chính được xây dựng trên cơ sơ địa dư hành chính, mật độ dân số và phân cấp về quản lý hành chính trong phạm vi cả nước.
3. Mã bưu chính được phân bổ trên phạm vi cả nước; có mã dự phòng cho các khu vực địa lý mới, khu dân cư mới được quy hoạch.
4. Mã bưu chính không bị ảnh hưởng khi có sự thay đổi về tổ chức và hoạt động khai thác bưu chính.
5. Mã bưu chính được xây dựng trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính thế giới (UPU).
Điều 5. Cơ cấu mã bưu chính
Cơ cấu mã bưu chính phải bao gồm tối thiểu tập hợp 06 ký tự số xác định vị trí địa lý của tỉnh/thành phố, của quận/huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.
Điều 6. Xây dựng, thẩm định và ban hành mã bưu chính
1. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm xây dựng mã bưu chính trên cơ sở các nguyên tắc nêu tại Điều 4 Quy định này.
2. Bộ Bưu chính, Viễn Thông thẩm định và ban hành mã bưu chính.
3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình về mã bưu chính của Bưu chính Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho Bưu chính Việt Nam.
4. Căn cứ kết quả thẩm định của Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Bưu chính, Viễn thông ra quyết định ban hành.
Điều 7. Bổ sung, sửa đổi mã bưu chính
1. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi mã bưu chính, Bưu chính Việt nam có văn bản trình Bộ Bưu chính, Viễn thông về lý do bổ sung, sửa đổi và kế hoạch triển khai, áp dụng mã bưu chính mới.
2. Trong thời hạn 30 ngày, sau khi nhận được văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi mã bưu chính của Bưu chính Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông xem xét và ra quyết định ban hành mã bưu chính mới.
Điều 8. Phổ biến, cập nhật mã bưu chính
1. Kể từ ngày Quyết định ban hành hoặc bổ sung, sửa đổi mã bưu chính có hiệu lực, Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm tuyên truyền phổ biến mã bưu chính đến mọi tổ chức, cá nhân sử dụng trong phạm vi toàn quốc.
2. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm thường xuyên cập nhật mã bưu chính mới và đảm bảo cung cấp thông tin về mã bưu chính cho người sử dụng.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Bưu chính Việt Nam và tổ chức, cá nhân sử dụng mã bưu chính có trách nhiệm phản ánh về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét, xử lý.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/01/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia | |
16/02/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia | |
01/09/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 05/2004/QĐ-BBCVT mã bưu chính quốc gia | |
01/09/2017 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 07/2017/TT-BTTTT quy định Mã bưu chính quốc gia mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2004.QĐ.BBCVT.doc |