Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 13/2010/NQ-HĐND | Ngày ban hành | 15/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 24/07/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Sùng Chúng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 13/2010/NQ-HĐND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2010 |
---|
NGHỊ QUYẾT
Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Văn bản số 10225/BTC-CST ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo Thẩm tra số 20/BC-BKT ngày 08/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp thứ 19,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
I. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
-
Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
-
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Chỉ áp dụng đối với nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Các cơ quan: Tổ chức cơ quan, đoàn thể, Nhà nước; Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; Bệnh viện; phòng khám, chữa bệnh;
c) Các cơ sở kinh doanh và dịch vụ: Các cơ sở rửa ô tô, xe máy; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.
- Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã vùng nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh (trừ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai) và các xã Tả Phời, Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai.
- Mức thu:
TT | Đối tượng nộp phí | Mức thu |
---|---|---|
I | Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai: | |
1 | Nước sinh hoạt của các hộ dân cư | 8%/Tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế VAT) |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp | |
3 | Các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh | |
4 | Các cơ sở hoạt động dịch vụ | |
II | Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước tự khai thác: | |
1 | Đối với nước thải sinh hoạt (không có hoạt động sản xuất kinh doanh) | 180 đồng/m3 |
2 | Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh) | 12.000 đồng/hộ/tháng |
3 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | 480 đồng/m3 |
4 | Đối với trường hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng | 36.000 đồng/cơsở/tháng |
Định mức sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân tự khai thác: 03 m3/người/tháng đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai; 02 m3/người/tháng đối với các vùng còn lại; đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lượng nước sử dụng được xác định theo số lượng lao động thực tế đang sử dụng (theo bảng lương, bảng chấm công, danh sách lao động...). Định mức sử dụng nước áp dụng theo định mức đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai và các vùng còn lại nêu trên.
- Đơn vị thu phí:
a) Đối với nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch thì do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai thu phí.
b) Riêng nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân tự khai thác thì do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí.
- Quản lý sử dụng tiền thu phí:
a) Đối với nơi có hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai được trích để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được cho Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai để chi phí cho công tác quản lý thu phí. Số còn lại 90% (chín mươi phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được cho UBND xã, phường, thị trấn để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Điều chỉnh số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước:
Ngân sách địa phương hưởng 100% để sử dụng vào việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
-
Tên phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
-
Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký trong các trường hợp sau:
-
Có nhu cầu thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất;
-
Đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
-
Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ố, nhoè, rách, hư hại hoặc mất.
-
Đối tượng không phải nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; (trừ trường hợp cấp lần đầu nhưng người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định).
-
Mức thu:
Đối tượng thu | Mức thu (đồng/bộ hồ sơ) |
---|---|
1. Mức thu đối với đất ở dân cư | |
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai: - Thuộc địa bàn các huyện còn lại: | 50.000 20.000 |
2. Mức thu đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất: | |
- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai: - Thuộc địa bàn các huyện còn lại: | 400.000 200.000 |
-
Cơ quan, đơn vị thu phí: Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện, thành phố; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
-
Sử dụng tiền thu phí: Cơ quan, đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí theo quy định, số tiền còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho
-
UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
-
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14/7/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Bãi bỏ Công văn số 106/CV-TT-HĐND ngày 23/8/2004 của HĐND tỉnh về việc thoả thuận thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; khoản 3 mục III Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
Chủ tịch | |
---|---|
(Đã ký) | |
Sùng Chúng |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếNghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND Về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND Phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
Nghị định 04/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai]"
Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Thông tư 45/2006/TT-BTC phí lệ phí sửa đổi 63/2002/TT-BTC
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Nghị định 67/2003/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường nước thải
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/07/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
24/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND Về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
14/07/2014 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
01/08/2016 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ nộp ngân sách đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
NQ 13.zip |