Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em
Số hiệu | 94/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 11/11/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/11/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 61/2002; | Ngày đăng công báo | 05/12/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hủy bỏ bởi Nghị định 188/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế | Ngày hết hiệu lực | 19/01/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 94/2002/NĐ-CP, ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2002, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. Mục tiêu của Nghị định là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Ủy ban trong việc quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em, nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các hoạt động quản lý nhà nước liên quan đến dân số, gia đình và trẻ em, với đối tượng áp dụng là Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cùng các cơ quan, tổ chức liên quan.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Ủy ban.
- Điều 2: Liệt kê nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Ủy ban.
- Điều 3: Quy định cơ cấu tổ chức của Ủy ban.
- Điều 5: Đề cập đến hiệu lực thi hành và bãi bỏ các nghị định trước đó.
Các điểm mới trong Nghị định này bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ cụ thể của Ủy ban, cũng như cơ cấu tổ chức với các vụ và trung tâm chuyên môn. Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ các nghị định trước đó liên quan đến chức năng và tổ chức của các cơ quan trước đây về dân số và trẻ em.
Trách nhiệm thi hành Nghị định được giao cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban và các cơ quan liên quan, nhằm đảm bảo việc thực hiện hiệu quả các quy định đã đề ra.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 94/2002/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2002 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2002 số 11/2002/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em là cơ quan ngang bộ của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây :
1. Trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác về dân số, gia đình và trẻ em;
2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các công trình quan trọng về dân số, gia đình và trẻ em;
3. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn về dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền;
4. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm sau khi được phê duyệt và các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về dân số, gia đình, trẻ em trong nước và quốc tế;
5. Xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở Trung ương trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, kế hoạch hoá gia đình và trẻ em;
6. Chủ trì, hướng dẫn công tác đăng ký dân số, tổng hợp, phân tích về tình hình dân số; thu thập, lưu trữ thông tin về dân số, gia đình và trẻ em; tham gia phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phân bổ dân cư giữa các địa phương trong phạm vi cả nước;
7. Chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch hoá gia đình; tổ chức, chỉ đạo xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững;
8. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em tàn tật, mồ côi và với Bộ Y tế trong việc chăm sóc trẻ em suy dinh dưỡng;
9. Chỉ đạo tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, nhân rộng các mô hình dân số, gia đình và trẻ em;
10. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
11. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
12. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em;
13. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ủy ban;
14. Vận động các nguồn tài trợ và quản lý, sử dụng Qũy bảo trợ trẻ em ở Trung ương; chỉ đạo và kiểm tra việc quản lý, sử dụng Qũy bảo trợ trẻ em ở các cấp, các ngành;
15. Quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
16. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về dân số, gia đình và trẻ em thuộc thẩm quyền của Ủy ban;
17. Quyết định và chỉ đạo việc thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ủy ban theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác dân số, gia đình và trẻ em;
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện chức năng quản lý nhà nước :
1. Vụ Dân số;
2. Vụ Gia đình;
3. Vụ Trẻ em;
4. Vụ Truyền thông - Giáo dục;
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính;
6. Vụ Hợp tác quốc tế;
7. Vụ Tổ chức cán bộ;
8. Vụ Pháp chế;
9. Thanh tra;
10. Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Uỷ ban :
1. Viện Khoa học dân số, gia đình và trẻ em;
2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
3. Trung tâm Thông tin;
4. Tạp chí Gia đình và Trẻ em;
5. Báo Gia đình và Xã hội.
Điều 4. Uỷ viên kiêm nhiệm của Uỷ ban
Ủy viên kiêm nhiệm của Uỷ ban do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Nghị định số 42/CP ngày 21 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và lề lối làm việc của Ủy ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình và Nghị định số 118/CP ngày 07 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 02/2002/NQ-QH11quy định danh sách các Bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 86/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ, cơ quan ngang bộ
Nghị quyết 11/2002/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2002
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/11/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em | |
11/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em | |
19/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 94/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Uỷ ban Dân số, Gia đình Trẻ em | |
19/01/2008 | Bị bãi bỏ | Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế | |
19/01/2008 | Bị hủy bỏ | Nghị định 188/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế |