Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất
Số hiệu | 93/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 04/06/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 19/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 430 & 431/2007; | Ngày đăng công báo | 02/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/10/2010 |
Tóm tắt
Nghị định 93/2007/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động thống kê quốc gia, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc thu thập và cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các hoạt động thống kê do Tổng cục Thống kê thực hiện, từ việc xây dựng các dự án luật đến tổ chức thu thập và xử lý thông tin thống kê. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Thống kê, các cơ quan thuộc Chính phủ, và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thống kê.
Nghị định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định vị trí và chức năng của Tổng cục Thống kê.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Thống kê.
- Điều 4: Quy định về cơ cấu tổ chức và biên chế của Tổng cục Thống kê.
- Điều 7: Đề cập đến hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ cụ thể của Tổng cục Thống kê, cũng như cơ cấu tổ chức của cơ quan này. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của Nghị định này.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2007 của Chính phủ về việc chuyển Tổng cục Thống kê vào Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Thống kê là tổ chức thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện quản lý nhà nước về thống kê; tổ chức thực hiện hoạt động thống kê và cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Thống kê là tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp và được ghi riêng một mục trong tổng kinh phí hoạt động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Thống kê thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư các dự án luật, pháp lệnh và văn bản quy phạm pháp luật khác về thống kê theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
2. Trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về thống kê và các dự án quan trọng của Tổng cục Thống kê;
3. Trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Chính phủ quy định thẩm quyền ban hành các bảng phân loại thống kê (trừ các bảng phân loại thống kê thuộc ngành Tòa án và Kiểm sát);
4. Trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, chế độ báo cáo thống kê cơ sở, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp, chương trình điều tra thống kê quốc gia dài hạn, hàng năm và các cuộc tổng điều tra thống kê theo quy định của pháp luật;
5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về thống kê, hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
6. Hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc báo cáo thống kê, điều tra thống kê và phân loại thống kê;
7. Tổng hợp và xử lý các báo cáo thống kê, kết quả điều tra thống kê của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
8. Tổ chức thu thập thông tin thống kê kinh tế - xã hội, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin thống kê kinh tế - xã hội;
9. Báo cáo thống kê tổng hợp hàng tháng, quý, năm về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; các báo cáo phân tích và dự báo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm;
10. Giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý việc công bố thông tin thống kê kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;
11. Công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về độ tin cậy của số liệu thông tin công bố và cung cấp;
12. Biên soạn và xuất bản niên giám thống kê, các sản phẩm thống kê khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và số liệu thống kê của nước ngoài; thực hiện so sánh quốc tế về thống kê;
13. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
15. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học thống kê, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung;
16. Quyết định các biện pháp, tổ chức, chỉ đạo hoạt động cung ứng dịch vụ công về thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; quản lý nhà nước đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê thực hiện theo chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Chính phủ quy định;
17. Giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý các doanh nghiệp hiện có thuộc Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật;
18. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm về thống kê theo thẩm quyền;
19. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Tổng cục Thống kê đã được Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt;
20. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về thống kê đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
22. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 3. Hệ thống tổ chức của Tổng cục Thống kê
Tổng cục Thống kê được tổ chức theo hệ thống ngành dọc, gồm có:
1. Ở Trung ương có cơ quan Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
2. Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Cục Thống kê trực thuộc Tổng cục Thống kê;
3. Ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có Phòng Thống kê trực thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Tổng cục Thống kê
1. Các tổ chức hành chính tham mưu, giúp việc Tổng cục trưởng:
a) Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia;
b) Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin;
c) Vụ Thống kê Tổng hợp;
d) Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng;
đ) Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản;
e) Vụ Thống kê Thương mại, Dịch vụ và Giá cả;
g) Vụ Thống kê Dân số và Lao động;
h) Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường;
i) Vụ Hợp tác quốc tế;
k) Vụ Tổ chức cán bộ;
l) Vụ Kế hoạch tài chính;
m) Thanh tra;
n) Văn phòng.
2. Các đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc:
a) Viện Nghiên cứu khoa học thống kê;
b) Trung tâm Tư liệu thống kê;
c) Tạp chí Con số và Sự kiện;
d) Trung tâm Tin học thống kê;
đ) Trung tâm Tin học thống kê khu vực II;
e) Trung tâm Tin học thống kê khu vực III.
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế hành chính của Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định trong tổng số biên chế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Biên chế sự nghiệp của Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Lãnh đạo Tổng cục Thống kê
1. Tổng cục Thống kê có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Thống kê, được đảm bảo độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có thể là Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/06/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất | |
19/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất | |
10/10/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 93/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
93.2007.NĐ.CP.doc |