Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ
Số hiệu | 88/2011/NĐ-CP | Ngày ban hành | 29/09/2011 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 521+522, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 08/10/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 27/2016/NĐ-CP Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2016 |
Tóm tắt
Nghị định 88/2011/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, với mục tiêu hỗ trợ và bảo đảm quyền lợi cho các đối tượng này trong suốt thời gian phục vụ quân đội. Nghị định áp dụng cho gia đình và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ, bao gồm bố mẹ, vợ chồng, con cái và những người nuôi dưỡng hợp pháp.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng, xác định rõ các thành viên trong gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng chế độ.
- Điều 2: Quyền lợi của gia đình, thân nhân, bao gồm miễn học phí cho con cái và các khoản trợ cấp khó khăn đột xuất.
- Điều 3: Kinh phí thực hiện chế độ được đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
- Điều 4: Điều khoản thi hành, quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Nghị định.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2011 và thay thế Nghị định số 106/2007/NĐ-CP.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện Nghị định.
Nghị định này không chỉ tạo ra một khung pháp lý cho việc hỗ trợ gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ mà còn thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với những người phục vụ trong quân đội và gia đình của họ. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc triển khai các chính sách hỗ trợ.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
Điều 2. Quyền lợi của gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Học sinh là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ được miễn học phí khi học ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và ngoài công lập theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
2. Gia đình và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất, trong các trường hợp sau đây:
a) Gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở thì được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần.
b) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 7 ngày trở lên thì được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần.
Chế độ trợ cấp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được thực hiện không quá 2 lần trong một năm đối với một đối tượng.
c) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích thì được trợ cấp mức 1.000.000 đồng/suất.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này; lập dự toán và chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong công tác lập và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này.
3. Những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này thôi hưởng chế độ khi hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ, hy sinh, từ trần hoặc vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân.
4. Những người có hành vi làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2011 và thay thế Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnSửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Nghĩa vụ quân sự 1981
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005
Luật Giáo dục 2005
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứSửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1994
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005
Luật Giáo dục 2005
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/09/2011 | Văn bản được ban hành | Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ | |
15/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ | |
01/06/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ | |
01/06/2016 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ thân nhân mới nhất | |
01/06/2016 | Bị thay thế | Nghị định 27/2016/NĐ-CP chế độ chính sách hạ sĩ quan binh sĩ thân nhân mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
88.2011.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_88_2011_NĐ-CP.pdf |