Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990
Số hiệu | 46-LCT/HĐNN8 | Ngày ban hành | 21/12/1990 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 02/01/1991 |
Nguồn thu thập | Công báo số 3 | Ngày đăng công báo | 15/02/1991 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Lê Quang Đạo / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Luật 78/2015/QH13 Nghĩa vụ quân sự | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2016 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: 46-LCT/HĐNN8 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 1990 |
---|
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 30 tháng 12 năm 1981.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự như sau:
1/ Điều 14 về thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 14.
Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là hai năm.
Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật do Quân đội đào tạo, hạ sĩ quan và binh sĩ trên tầu hải quân là ba năm."
2/ Đoạn 4 Điều 21 về trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc gọi công dân nhập ngũ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ trong địa phương mình, bảo đảm công khai, dân chủ và công bằng; đúng thời gian, đủ số lượng, đúng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Các đơn vị nhận quân có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện nhiệm vụ này".
3/ Điều 29 về những người được hoãn gọi nhập ngũ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 29.
Trong thời bình, những người đây sau được hoãn gọi nhập ngũ:
1- Người chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ;
2- Con của liệt sĩ;
3- Anh hoặc em trai còn lại duy nhất của liệt sĩ;
4- Một con trai của thương binh hạng một, hạng hai và bệnh binh hàng một;
5- Người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động;
6- Người có anh, chị hoặc em ruột trong cùng một hộ gia đình là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ;
7- Giáo viên, nhân viên y tế, thanh niên xung phong đang làm việc ở một số vùng cao xa xôi, hẻo lánh do Hội đồng bộ trưởng quy định;
8- Người đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Nhà nước được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước hoặc người có chức tương đương chứng nhận;
9- Người đang học ở các trường phổ thông; đang học ở các trường dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học thuộc hệ tập trung dài hạn do Nhà nước quản lý.
Hàng năm, những người nói ở các điểm 1, 5, 6, 7, 8 và 9 của Điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do hoãn thì được gọi nhập ngũ; hết 27 tuổi mà vẫn không được gọi nhập ngũ thì chuyển sang ngạch dự bị".
4/ Điều 32 về việc xuất ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 32.
Hạ sĩ quan và binh sĩ đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn quy định ở Điều 14 của Luật này thì được xuất ngũ. Theo lệnh của Bộ trưởng Bộ quốc phòng, người chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm thực hiện việc xuất ngũ cho hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc quyền.
Thời gian xuất ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ phải được thông báo trước một tháng cho quân nhân, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị cơ sở, nơi quân nhân cư trú hoặc làm việc trước khi nhập ngũ. Người chỉ huy của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ phải tổ chức tiễn và đưa họ về bàn giao cho Uỷ ban nhân dân địa phương đã giao quân. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ về địa phương mình."
5/ Điều 38 về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị, được sửa đổi như sau:
"Điều 38.
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị được quy định như sau:
Nam giới, đến hết 45 tuổi;
Nữ giới, đến hết 40 tuổi;"
6/ Điều 39 về chia nhóm quân nhân dự bị nam giới, được sửa đổi như sau:
"Điều 39.
Căn cứ vào lứa tuổi, hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị nam giới ở mỗi hạng được chia thành 2 nhóm:
Nhóm A gồm những người đến hết 35 tuổi;
Nhóm B gồm những người từ 36 tuổi đến hết 45 tuổi."
7/ Bỏ khoản 3 Điều 40 về việc huấn luyện quân nhân dự bị ở nhóm C.
8/ Điều 53 về quyền lợi của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 53.
Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ:
1- Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng và nhu cầu về văn hoá, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội theo chế độ, tiêu chuẩn, định lượng do Hội đồng bộ trưởng quy định;
2- Từ năm thứ 2 trở đi, được nghỉ phép theo quy định của Hội đồng bộ trưởng;
3- Từ tháng thứ 25 trở đi, được hưởng thêm 100% phụ cấp hàng tháng;
4- Được tính nhân khẩu ở gia đình khi gia đình được cấp hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;
5- Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;
6- Được ưu tiên mua vé khi đi lại bằng các phương tiện giao thông thuộc các thành phần kinh tế;
7- Được ưu đãi về bưu phí theo quy định của Hội đồng bộ trưởng."
9/ Điều 54 về quyền lợi của gia đình quân nhân tại ngũ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 54.
Quyền lợi của gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được quy định như sau:
1- Bố hoặc vợ được tạm miễn tham gia lao động công ích trong những trường hợp gia đình thực sự có khó khăn và được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận;
2- Bố, mẹ, vợ và con được hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất theo chính sách chung của Nhà nước; được miễn viện phí khi khám bệnh và chữa bệnh tại các bệnh viện của Nhà nước;
3- Con gửi ở nhà trẻ, học tại các trường mẫu giáo, trường phổ thông của Nhà nước được miễn học phí và tiền đóng góp xây dựng trường."
10/ Điều 55 về chế độ đối với hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ, được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 55.
Hạ sĩ quan và binh sĩ khi xuất ngũ được cấp tiền tầu xe, phụ cấp đi đường và trợ cấp xuất ngũ do Hội đồng bộ trưởng quy định.
Hạ sĩ quan và binh sĩ kể từ ngày có quyết định xuất ngũ được tạm miễn làm nghĩa vụ lao động công ích; cứ mỗi năm phục vụ tại ngũ thì được miễn thời gian nghĩa vụ lao động công ích của một năm.
Thời gian hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị tập trung huấn luyện và kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được trừ vào thời gian nghĩa vụ lao động công ích hàng năm."
Điều 2.
Các Điều 69, 70, 71 về việc xử lý các vi phạm được thay bằng Điều 69 mới như sau:
"Điều 69.
1- Người nào vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, gọi quân nhân dự bị tập trung huấn luyện; lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái hoặc cản trở việc thực hiện các quy định trên đây hoặc vi phạm các quy định khác của Luật này, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2- Quân nhân nào vi phạm các quy định về việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ, về việc xuất ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ, về chế độ, quyền lợi của quân nhân hoặc vi phạm các quy định khác của Luật này, thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý theo Điều lệnh kỷ luật của quân đội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự."
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lê Quang Đạo |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1980] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 10/2015/TT-BQP
Thông tư 03/2014/TT-BQP Về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội
Thông tư 167/2010/TT-BQP Về việc quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hàng năm
Thông tư liên tịch 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT sửa đổi hướng dẫn Nghị định 38/2007/NĐ
Thông tư 184/2011/TT-BQP Quy định Danh mục công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự được miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ
Nghị định 42/2011/NĐ-CP công dân thuộc diện làm nghĩa vụ quân sự
Nghị định 150/2007/NĐ-CP huấn luyện quân nhân dự bị hạng hai
Nghị định 65/2009/NĐ-CP tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ sửa đổi Nghị định 123/2003/NĐ-CP
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1994
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990] & được hướng dẫn bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/12/1990 | Văn bản được ban hành | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990 | |
02/01/1991 | Văn bản có hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990 | |
07/07/1994 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1994 | |
24/06/2005 | Bị thay thế 1 phần | Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005 | |
24/06/2005 | Bị bãi bỏ 1 phần | Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005 | |
24/06/2005 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 2005 | |
01/01/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự 1990 | |
01/01/2016 | Bị hết hiệu lực | Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Khong so.doc |