Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ
| Số hiệu | 106/2007/NĐ-CP | Ngày ban hành | 22/06/2007 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 28/07/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 462 + 463 năm 2007 | Ngày đăng công báo | 13/07/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 88/2011/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ | Ngày hết hiệu lực | 15/11/2011 |
Tóm tắt
Nghị định 106/2007/NĐ-CP được ban hành vào ngày 22 tháng 06 năm 2007, nhằm quy định chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ đang phục vụ tại ngũ. Mục tiêu chính của Nghị định là bảo đảm quyền lợi cho các gia đình này, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong cuộc sống hàng ngày.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các đối tượng là bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ và con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ. Nghị định quy định rõ các quyền lợi của gia đình, bao gồm miễn học phí cho con của hạ sĩ quan và binh sĩ tại các cơ sở giáo dục nhà nước, trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp đặc biệt, và chế độ bảo hiểm y tế cho thân nhân.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quyền lợi của gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ phục vụ tại ngũ.
- Điều 3: Kinh phí thực hiện.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành.
- Điều 6: Trách nhiệm thi hành.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các cơ quan liên quan, bao gồm Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính, có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện các quy định tại Nghị định này, đảm bảo quyền lợi cho gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 106/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH HẠ SĨ QUAN VÀ BINH SĨ TẠI NGŨ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm2005;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị định này quy định chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ trong thời hạn phục vụ tại ngũ gồm: bố, mẹ; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan và binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
Điều 2. Quyền lợi của gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Học sinh là con (con đẻ, con nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được miễn học phí khi học ở các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông của Nhà nước.
2. Gia đình của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được trợ cấp khó khăn đột xuất, cụ thể như sau:
a) Trợ cấp khó khăn đột xuất trong trường hợp gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ gặp tai nạn, hoả hoạn, thiên tai; bố, mẹ; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau từ một tháng trở lên hoặc điều trị tại bệnh viện từ 15 ngày trở lên được hưởng mức trợ cấp 300.000 đồng/suất/lần; không quá 2 lần trong một năm;
b) Trợ cấp khó khăn đột xuất trong trường hợp bố, mẹ; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần; mức trợ cấp 600.000 đồng.
3. Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gồm: bố, mẹ; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp được thực hiện chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành. Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng cho một người là 3% tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ tại thời điểm mua thẻ bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế quy định chung là 2 năm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này; lập dự toán và chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất, mua cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong công tác lập và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để bảo đảm thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ miễn tiền học phí quy định tại Nghị định này thuộc địa bàn của tỉnh, thành phố.
4. Những người thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này thôi hưởng chế độ, chính sách khi hạ sĩ quan và binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ, hy sinh, từ trần hoặc vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân.
5. Những người có hành vi làm sai lệch hoặc giả mạo hồ sơ, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/06/2007 | Văn bản được ban hành | Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ | |
| 28/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ | |
| 15/11/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 106/2007/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan binh sĩ tại ngũ | |
| 15/11/2011 | Bị thay thế | Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
106.2007.ND.CP.doc |