Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP
Số hiệu | 47/2003/NĐ-CP | Ngày ban hành | 12/05/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 11/06/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 44 | Ngày đăng công báo | 27/05/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 80/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ | Ngày hết hiệu lực | 24/08/2008 |
Tóm tắt
Nghị định 47/2003/NĐ-CP, ban hành ngày 12 tháng 5 năm 2003, nhằm sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ. Mục tiêu chính của Nghị định này là điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ nhằm kiềm chế gia tăng tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông, theo Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP của Chính phủ.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các loại tài sản như nhà đất, tàu thuyền, ô tô, xe máy và súng thể thao. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản thuộc các loại nêu trên.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi tỷ lệ thu lệ phí trước bạ cho từng loại tài sản, cụ thể: nhà đất và tàu thuyền là 1%, ô tô và xe máy là 2%, với một số quy định đặc biệt cho ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống và xe máy.
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành của Nghị định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
- Điều 3: Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thi hành và phối hợp với các bộ liên quan để kiểm soát việc đăng ký tài sản.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 5 năm 2003 và là một bước quan trọng trong việc điều chỉnh chính sách thuế liên quan đến tài sản, góp phần vào việc quản lý giao thông và tài sản hiệu quả hơn.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 47/2003/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 176/1999/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Để thực hiện Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ như sau :
Điều 6. Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ được quy định như sau :
1. Nhà đất là 1%.
2. Tàu, thuyền là 1%. Riêng tàu đánh cá xa bờ là 0,5%.
3. Ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao là 2%. Riêng :
a) Ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.
b) Đối với ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy mà chủ tài sản đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn được áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ thấp hơn thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 2% đối với ô tô và 1% đối với xe máy.
Trường hợp chủ tài sản trên đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 5%.
c) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi được áp dụng tỷ lệ là 1%, trừ những trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
4. Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản. Riêng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được tính chung cho nhà xưởng trong cùng một khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này và phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải thống nhất các biện pháp chỉ đạo, quản lý nhằm kiểm soát và ngăn chặn tình trạng đăng ký ô tô, xe máy ở địa bàn có mức thu lệ phí trước bạ thấp để đưa về thành phố, thị xã nơi có mức thu lệ phí trước bạ cao sử dụng, lưu hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/05/2003 | Văn bản được ban hành | Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
11/06/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
24/08/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
24/08/2008 | Bị bãi bỏ | Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP | |
24/08/2008 | Được bổ sung | Nghị định 80/2008/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2003.ND.CP.doc |