Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất
| Số hiệu | 48/2005/NĐ-CP | Ngày ban hành | 08/04/2005 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 27/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09 & 10 - 04/2005; | Ngày đăng công báo | 12/04/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 48/2005/NĐ-CP được ban hành vào ngày 08 tháng 4 năm 2005 với mục tiêu giảm thuế suất thuế nhập khẩu cho một số mặt hàng nhằm thực hiện thỏa thuận giữa Việt Nam và Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT (Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung) của các nước ASEAN. Nghị định này chủ yếu điều chỉnh thuế suất đối với các mặt hàng phụ tùng, linh kiện xe máy và xe ô tô tải nhẹ nguyên chiếc.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ Thái Lan. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ Thái Lan, cụ thể là những mặt hàng được quy định trong danh mục kèm theo Nghị định.
Nghị định được cấu trúc thành 5 điều, trong đó:
- Điều 1: Ban hành danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu.
- Điều 2: Quy định về việc áp dụng thuế suất chỉ cho hàng hóa nhập khẩu từ Thái Lan.
- Điều 3: Quy định hiệu lực thi hành của Nghị định từ ngày 01 tháng 4 năm 2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- Điều 4: Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
- Điều 5: Các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và là một phần trong nỗ lực của Việt Nam nhằm thúc đẩy thương mại và hợp tác kinh tế với Thái Lan trong khuôn khổ ASEAN.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/2005/NĐ-CP |
Hả Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 48/2005/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC GIẢM THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG ĐỂ THỰC HIỆN THOẢ THUẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC VIỆT NAM HOÃN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CEPT CỦA CÁC NƯỚC ASEAN ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤ TÙNG, LINH KIỆN XE MÁY VÀ XE Ô TÔ TẢI NHẸ NGUYÊN CHIẾC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội về Chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;
Để giải quyết đề nghị của Thái Lan do việc Việt Nam hoãn thực hiện CEPT/AFTA đối với một số mặt hàng là phụ tùng,
linh kiện xe máy và xe ô tô tải nhẹ nguyên chiếc;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện thoả thuận giữa Việt Nam và Thái Lan liên quan đến việc Việt Nam hoãn thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN đối với một số mặt hàng phụ tùng, linh kiện xe máy và xe ô tô tải nhẹ nguyên chiếc với tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 05 tấn.
Điều 2. Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định này chỉ áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu từ Thái Lan có đủ điều kiện áp dụng thuế suất CEPT.
Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN khác có trong Danh mục này tiếp tục được áp dụng các mức thuế suất đã ban hành kèm theo các Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003; Nghị định số 151/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2004 và Nghị định số 13/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.
Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định của Nghị định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 theo văn bản thoả thuận giữa Việt Nam và Thái Lan.
Điều 4. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
CỦA VIỆT NAM
ĐỂ THỰC HIỆN THOẢ THUẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC VIỆT NAM
HOÃN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC
ASEAN ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤ TÙNG, LINH KIỆN XE MÁY VÀ XE Ô TÔ TẢI NHẸ
NGUYÊN CHIẾC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 48/2005/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ)
|
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất CEPT |
||||
|
2005 |
2006 |
2007 |
||||
|
2309 |
|
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật |
|
|
|
|
2309 |
90 |
20 |
- - Chất tổng hợp, chất bổ trợ, chất phụ gia thức ăn |
0 |
0 |
0 |
|
2523 |
|
|
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke |
|
|
|
|
2523 |
10 |
10 |
- - Để sản xuất xi măng trắng |
5 |
5 |
5 |
|
2523 |
10 |
90 |
- - Loại khác |
5 |
5 |
5 |
|
6910 |
|
|
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ |
|
|
|
|
6910 |
10 |
00 |
- Bằng sứ hoặc bằng sứ China |
5 |
5 |
5 |
|
6910 |
90 |
00 |
- Loại khác |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt |
|
|
|
|
8415 |
10 |
20 |
- - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW |
10 |
5 |
5 |
|
8415 |
10 |
30 |
- - Có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
10 |
40 |
- - Có công suất trên 52,75 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
11 |
- - - - Có công suất không quá 21,1 kW |
10 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
12 |
- - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW |
10 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
13 |
- - - - Có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75kW |
0 |
0 |
0 |
|
8415 |
81 |
14 |
- - - - Có công suất trên 52,75 kW |
0 |
0 |
0 |
|
8415 |
81 |
22 |
- - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
23 |
- - - - Có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW |
0 |
0 |
0 |
|
8415 |
81 |
24 |
- - - - Có công suất trên 52,75 kW |
0 |
0 |
0 |
|
8415 |
81 |
31 |
- - - - Có công suất không quá 21,1 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
32 |
- - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
33 |
- - - - Có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
34 |
- - - - Có công suất trên 52,75 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
91 |
- - - - Có công suất không quá 21,1 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
92 |
- - - - Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW |
5 |
5 |
5 |
|
8415 |
81 |
93 |
- - - - Có công suất trên 26,38 kW nhưng không quá 52,75 kW |
5 |
0 |
0 |
|
8415 |
81 |
94 |
- - - - Có công suất trên 52,75 kW |
5 |
0 |
0 |
|
8418 |
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đá và thiết bị làm lạnh hoặc làm đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15 |
|
|
|
|
8418 |
10 |
10 |
- - Loại dùng cho gia đình |
10 |
5 |
5 |
|
8418 |
10 |
90 |
- - Loại khác |
0 |
0 |
0 |
|
8418 |
21 |
00 |
- - Loại nén |
10 |
5 |
5 |
|
8418 |
29 |
00 |
- - Loại khác |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô |
|
|
|
|
8450 |
11 |
10 |
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
11 |
20 |
- - - Loại có sức chứa trên 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
12 |
10 |
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
12 |
20 |
- - - Loại có sức chứa trên 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
19 |
10 |
- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
19 |
20 |
- - - Loại có sức chứa trên 6 kg vải khô một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
20 |
00 |
- Máy có sức chứa từ 10kg vải khô trở lên một lần giặt |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
90 |
10 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8450.20 |
10 |
5 |
5 |
|
8450 |
90 |
20 |
- - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12 hoặc 8450.19 |
10 |
5 |
5 |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 292/1995/NQ-UBTVQH9 Chương trình giảm thuế nhập khẩu Việt Nam để thực hiện Hiệp định Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1998
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993
Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu 1992
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 13/2005/NĐ-CP sửa đổi Danh mục hàng hoá thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT mới nhất
Nghị định 151/2004/NĐ-CP thuế suất nhập khẩu mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định CEPT sửa đổi NĐ 78/2003/NĐ-CP
Nghị định 78/2003/NĐ-CP Danh mục hàng hoá thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/04/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất | |
| 27/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 48/2005/NĐ-CP giảm thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng thực hiện thoả thuận giữa VN Thái Lan liên quan đến việc hoãn thực hiện Hiệp định CEPT mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
48.2005.ND.CP.doc |