Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 05/07/1993 |
Loại văn bản | Luật | Ngày có hiệu lực | 01/09/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 20 | Ngày đăng công báo | 31/10/1993 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch Quốc hội |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bãi bỏ theo Khoản 2 Điều 28, Chương VII Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2005 | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2006 |
Tóm tắt
QUỐC HỘI Số: Không số |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 1993 |
---|
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 12 năm 1991.
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:
1/ Điều 2 được sửa đổi:
"Điều 2 - Hàng hoá trong các trường hợp sau đây không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sau khi làm đầy đủ thủ tục hải quan:
1- Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua biên giới Việt Nam, hàng chuyển khẩu, theo quy định của Chính phủ;
2- Hàng viện trợ nhân đạo."
2/ Điều 10 được sửa đổi:
"Điều 10 - Được miễn thuế trong các trường hợp:
1- Hàng viện trợ không hoàn lại;
2- Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để dự hội chợ triển lãm;
3- Hàng là tài sản di chuyển;
4- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ do Chính phủ quy định phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
5- Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết."
3/ Điều 11 được sửa đổi:
"Điều 11 - Được xét miễn thuế trong các trường hợp:
1- Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo;
2- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài và của bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư.
Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, sau khi có sự thống nhất của Bộ Tài chính, xét miễn thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu cho từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư;
3- Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân của Việt Nam và ngược lại, trong mức quy định của Chính phủ."
4/ Điều 14 được bổ sung vào cuối khoản 5 một đoạn như sau:
"Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu khi tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu khi tái nhập khẩu."
5/ Điểm a, điểm b, Khoản 3, Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3- Thời hạn đối tượng nộp thuế phải nộp xong thuế được quy định như sau:
a) Mười lăm ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp, đối với hàng xuất khẩu;
Trong trường hợp hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, nếu thực tái nhập khẩu trong thời hạn mười lăm ngày quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế xuất khẩu.
b) Ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp, đối với hàng nhập khẩu;
Trong trường hợp hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi ngày quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế nhập khẩu.
Riêng trường hợp hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, thì thời hạn nộp xong thuế được quy định cho từng ngành nghề sản xuất cụ thể, nhưng chậm nhất không quá chín mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. Chính phủ quy định chi tiết thời hạn cụ thể được áp dụng cho từng ngành sản xuất.
Trong trường hợp đã thực xuất khẩu hàng sản xuất bằng vật tư, nguyên liệu nhập khẩu trong thời hạn quy định tại điểm này, thì không phải nộp thuế nhập khẩu;"
6/ Khoản 1, Điều 20 được sửa đổi như sau:
"1- Quá thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 17 của Luật này, thì mỗi ngày chậm nộp, đối tượng nộp thuế bị phạt 0,2% (hai phần nghìn) số thuế nộp chậm."
7/ Các chữ "Hội đồng Nhà nước" được sửa đổi thành các chữ "Uỷ ban thường vụ Quốc hội" và các chữ "Hội đồng bộ trưởng" được sửa đổi thành các chữ "Chính phủ".
Điều 2
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã ban hành cho phù hợp với Luật này.
Điều 3
Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1993.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993.
Chủ tịch Quốc hội | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nông Đức Mạnh |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1992] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Quyết định 140/2003/QĐ-BTC giao Tổng cục Hải quan quyết định miễn giảm hoàn thuế chênh lệch giá đối với hàng hoá xuất nhập khẩu
Quyết định 171/1998/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu
Quyết định 1672/1998/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu
Nghị định 89/2002/NĐ-CP in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn
Nghị định 213/2004/NĐ-CP bổ sung 19 mặt hàng vào Danh mục hàng hoá thuế suất nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định ưu đãi CEPT 2004 2006
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993] & được hướng dẫn bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/07/1993 | Văn bản được ban hành | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993 | |
01/09/1993 | Văn bản có hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993 | |
01/01/1999 | Được bổ sung | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1998 | |
01/01/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu 1993 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
Khong so.doc |