Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung
Số hiệu | 28/2010/NĐ-CP | Ngày ban hành | 25/03/2010 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 10/05/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 153+154, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 28/03/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Nghị định 22/2011/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu chung | Ngày hết hiệu lực | 19/05/2011 |
Tóm tắt
Nghị định 28/2010/NĐ-CP được ban hành vào ngày 25 tháng 3 năm 2010, nhằm quy định mức lương tối thiểu chung tại Việt Nam, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2010. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo quyền lợi cho người lao động, tạo cơ sở cho việc tính toán các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ khác.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và các công ty thuộc sở hữu nhà nước. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 2 của Nghị định.
Nghị định gồm 8 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định mức lương tối thiểu chung là 730.000 đồng/tháng.
- Điều 3: Mức lương tối thiểu chung được sử dụng làm cơ sở để tính các mức lương và trợ cấp.
- Điều 4: Quy định về kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngân sách nhà nước.
- Điều 6: Trách nhiệm hướng dẫn thi hành được phân công cho các bộ liên quan.
- Điều 7: Bãi bỏ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP và quy định các điều chỉnh liên quan.
Các điểm mới của Nghị định này so với các quy định trước đó là mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh và cụ thể hóa hơn, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của các bộ trong việc thực hiện và hướng dẫn thi hành. Nghị định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2010 và các quy định được tính hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2006/NQ-QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội khóa
XI về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội
vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 là 730.000 đồng/tháng.
Điều 2. Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
2. Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
3. Công ty được thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước;
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Điều 3. Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này được dùng làm cơ sở:
1. Tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Điều 2 Nghị định này.
2. Tính trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 trở đi đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước.
3. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo lương tối thiểu chung.
Điều 4. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm từ các nguồn:
1. Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) đối với từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ. Riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).
3. Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính có thu.
4. Sử dụng 50% số tăng thu ngân sách địa phương.
5. Ngân sách trung ương bảo đảm:
a) Bổ sung nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung trong trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thực hiện đúng các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này nhưng vẫn còn thiếu;
b) Hỗ trợ những địa phương khó khăn, chưa cân đối được nguồn với mức bình quân 2/3 so với mức lương tối thiểu chung đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ở thôn và tổ dân phố được xác định theo đúng quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
Điều 5. Kinh phí khi thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người lao động làm việc trong các công ty quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 do công ty bảo đảm và được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.
Điều 6. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung cho từng thời kỳ; hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với các công ty quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Nghị định này; hướng dẫn tính trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007.
2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn việc tính toán, cân đối nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 4 Nghị định này;
b) Thẩm định và bổ sung kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị định này và bảo đảm nguồn bổ sung có mục tiêu đối với những địa phương khó khăn theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 Nghị định này và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Các quy định nêu tại Nghị định này được tính hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
2. Bãi bỏ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
3. Thay thế khoản 1 Điều 3 Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động như sau:
“1. Doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định này áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định này để tính đơn giá tiền lương.
Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương, thu nhập trong các công ty nhà nước thì được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,1 lần so với mức lương tối thiểu chung; trường hợp bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 206/2004/NĐ-CP và có lợi nhuận kế hoạch cao hơn từ 5% trở lên so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tối đa không quá 1,7 lần so với mức lương tối thiểu chung để tính đơn giá tiền lương”.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ Luật Lao động 1994] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2006
Luật 35/2002/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
Thông tư 06/2010/TT-BLĐTBXH
Thông tư 62/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định điều chỉnh mức lương tối thiểu chung mới nhất
Thông tư 15/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn mức lương tối thiểu chung
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếNghị định 33/2009/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 97/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp
Bộ Luật Lao động 1994]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động 2006
Luật 35/2002/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
Nghị định 110/2007/NĐ-CP chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung]"
Luật Doanh nghiệp 2005
Nghị định 206/2004/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương thu nhập trong công ty nhà nước
Luật 14/2003/QH11 Doanh nghiệp Nhà nước
Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh,số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/03/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
10/05/2010 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
19/05/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 28/2010/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung | |
19/05/2011 | Bị bãi bỏ | Nghị định 22/2011/NĐ-CP mức lương tối thiểu chung |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
28.2010.ND.CP.doc |