Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội
| Số hiệu | 208/2004/NĐ-CP | Ngày ban hành | 14/12/2004 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/01/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 21 + 22, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 20/12/2004 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 208/2004/NĐ-CP, ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2004, nhằm điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng cụ thể. Mục tiêu chính của nghị định là nâng cao mức sống cho những người hưởng lương hưu và trợ cấp xã hội, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế đang phát triển.
Phạm vi điều chỉnh của nghị định bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và một số nhóm lao động khác đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong Điều 1 của nghị định.
Nghị định được cấu trúc thành 9 điều, trong đó các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Quy định các đối tượng được điều chỉnh lương hưu và trợ cấp.
- Điều 2: Quy định mức tăng 10% cho lương hưu và trợ cấp từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến 30 tháng 9 năm 2005.
- Điều 3: Quy định cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Điều 7: Nêu rõ hiệu lực thi hành của nghị định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các điểm mới trong nghị định bao gồm việc điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp theo thời gian cụ thể và quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và đảm bảo kinh phí cho việc điều chỉnh này. Nghị định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 và yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện các bước tiếp theo để đảm bảo quyền lợi cho người hưởng lương hưu và trợ cấp.
|
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 208/2004/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 208/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2004 và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 về nhiệm vụ 2004 của Quốc hội khoá XI;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức, lực lượng vũ trang, người làm công tác cơ yếu hưởng lương hưu hàng tháng theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.
2. Công nhân, viên chức và người lao động hưởng lương hưu hàng tháng vừa có thời gian hưởng tiền lương theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian hưởng tiền lương không theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định.
3. Công nhân, viên chức đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, kể cả người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 2.Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, tăng thêm 10% mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng hiện hưởng đối với các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp tuất một lần và mức điều chỉnh lương hưu đối với người hưởng tiền lương theo thang lương, bảng lương mới quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát; Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương áp dụng trong các công ty nhà nước, nghỉ hưu, hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến 30 tháng 9 năm 2005 như sau:
1. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được tính như sau:
a) Đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 2004: tính theo mức tiền lương đã hưởng và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ, Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ, Nghị quyết số 35/NQ-UBTVQHK9 ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 69-QĐ/TW ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Ban Bí thư Trung ương;
b) Đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 trở đi: tính theo mức tiền lương thuộc thang lương, bảng lương mới quy định tại các Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định của Ban Bí thư Trung ương về chế độ tiền lương mới nêu trên.
2. Đối với người nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, lương hưu của người nghỉ hưu được điều chỉnh một lần khi nghỉ hưu với mức tăng ứng với thời điểm nghỉ hưu theo quy định sau:
|
Tháng nghỉ hưu từ 10/2004 - 9/2005 |
Nghỉ hưu vào 3 tháng cuối của năm 2004 |
Nghỉ hưu vào 9 tháng đầu của năm 2005 |
||||||||||
|
T10 |
T11 |
T12 |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
|
|
Mức điều chỉnh (%) |
10 |
9,5 |
9,0 |
8,5 |
8,0 |
7,5 |
7,0 |
6,5 |
6,0 |
5,5 |
5,0 |
4,5 |
Điều 4.Đối với người nghỉ hưu thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, thì chỉ điều chỉnh phần lương hưu hưởng theo tiền lương thuộc thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định. Các mức điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 2, khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
Điều 5. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để làm cơ sở tính hưởng lương hưu đối với người nghỉ chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2005 mới hưởng chế độ hưu trí được tính theo mức tiền lương quy định tại các văn bản nêu tại tiết a khoản 1 Điều 3 Nghị định này. Mức điều chỉnh lương hưu được thực hiện như mức điều chỉnh lương hưu đối với người về hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 6.Kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995 do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
2. Kinh phí điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi (bao gồm cả cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ) do quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm.
Điều 7. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được hưởng mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 8.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Trình Chính phủ tiếp tục điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng của các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 đến ngày 01 tháng 10 năm 2008.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu của các đối tượng nghỉ hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động, kể cả người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, trợ cấp công nhân cao su trước ngày 01 tháng 10 năm 1995.
3. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu của đối tượng nghỉ hưu và trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi; tổ chức hướng dẫn các cơ quan Bảo hiểm xã hội địa phương thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả cho các đối tượng kịp thời, đúng quy định tại Nghị định này.
Điều 9.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Bộ Luật Lao động 1994
Luật 35/2002/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trợ cấp người hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
Nghị định 09/1998/NĐ-CP chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn bổ sung Nghị định 50/CP
Nghị quyết 35-UBTVQHK9 phê chuẩn bảng lương chức vụ dân cử, bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Toà án, Kiểm sát
Nghị định 26-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
Nghị định 25-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, phụ cấp chức vụ cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên nghiệp vụ Tòa Án, Kiểm sát
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 121/2003/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/12/2004 | Văn bản được ban hành | Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội | |
| 04/01/2005 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
208.2004.ND.CP.doc |