Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn
| Số hiệu | 163/2005/NĐ-CP | Ngày ban hành | 29/12/2005 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 21/01/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09 & 10 - 01/2006; | Ngày đăng công báo | 06/01/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 09/2016/NĐ-CP Quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2016 |
Tóm tắt
Nghị định 163/2005/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn, với mục tiêu bảo đảm chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời phòng chống các rối loạn do thiếu iốt trong cộng đồng. Nghị định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất và cung ứng muối iốt, cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định được cấu trúc thành 4 chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung - Đưa ra phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Chương 2: Điều kiện sản xuất muối iốt - Quy định các điều kiện cần thiết đối với cán bộ, công nhân và cơ sở sản xuất muối iốt.
- Chương 3: Chất lượng muối iốt - Đề cập đến việc công bố chất lượng, nhãn hiệu và quy định về đóng gói, bảo quản và vận chuyển muối iốt.
- Chương 4: Điều khoản thi hành - Quy định hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các cơ quan thực hiện Nghị định.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định chi tiết về tiêu chuẩn chất lượng muối iốt, trách nhiệm của các cơ quan quản lý và yêu cầu về nhãn hiệu, đóng gói, bảo quản muối iốt. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 19/1999/NĐ-CP trước đó.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 163/2005/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG MUỐI IỐT CHO NGƯỜI ĂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003 .
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm l999;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về điều kiện sản xuất muối iốt và bảo đảm chất lượng muối iốt cho người ăn; quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, cung ứng muối iốt cho người ăn và trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức xã hội và nhân dân trong công tác phòng, chống các rối loạn do thiếu iốt.
2. Nghị định này áp dụng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Muối thường và gia vị mặn thường là muối và gia vị mặn không trộn iốt.
2. Muối iốt là muối thường có trộn Kali Iodate (KIO3) theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế.
3. Muối iốt giả là muối thường hoặc muối không đủ thành phần Kali Iodate (KIO3) theo tiêu chuẩn nhưng được đóng gói, nhãn, mác của muối iốt.
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức xã hội, các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục để nhân dân hiểu rõ lợi ích của việc sử dụng muối iốt cho người ăn và thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, sử dụng muối iốt.
2. Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Ban hành tiêu chuẩn về chất lượng Kali Iodate (KIO3) được sử dụng để trộn muối iốt;
b) Ban hành tiêu chuẩn về hàm lượng iốt trong muối iốt;
c) Ban hành tiêu chuẩn về cơ sở sản xuất và phương tiện vận chuyển muối iốt;
d) Hướng dẫn những người vì nguyên nhân bệnh lý mà không được ăn muối iốt,
đ) Kiểm tra chất lượng muối iốt;
e) Đào tạo, tập huấn cán bộ làm công tác kiểm nghiệm muối iốt;
g) Phối hợp với các cơ quan chức năng, ban, ngành, đoàn thể vận động nhân dân sử dụng muối iốt.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Quy hoạch mạng lưới sản xuất muối iốt trong phạm vi cả nước;
b) Quy định việc sản xuất muối thường.
4. Bộ Thương mại có trách nhiệm quản lý các hoạt động lưu thông muối thường và muối iốt trên thị trường.
5. Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng muối iốt và ảnh hưởng của thiếu iốt đối với sức khoẻ của người dân.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc cung ứng đủ muối iốt cho người ăn; thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước về muối iốt (nếu có) theo quy định hiện hành;
b) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng muối iốt.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
Sản xuất, lưu thông, buôn bán muối iốt giả, muối iốt không bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng quy định.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MUỐI IỐT
Điều 5. Điều kiện đối với cán bộ, công nhân của cơ sở sản xuất muối iốt
1. Cán bộ kiểm nghiệm của cơ sở sản xuất muối iốt phải có đủ các điều kiện sau:
a) Được tập huấn về kiểm nghiệm muối iốt;
b) Nắm vững về quy trình sản xuất muối iốt.
2. Công nhân trực tiếp sản xuất muối iốt phải có đủ các điều kiện sau:
a) Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế, đặc biệt không mắc các bênh truyền nhiễm, bệnh ngoài da;
b) Nắm vững quy trình sản xuất muối iốt và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 6. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất muối iốt
l. Địa điểm sản xuất muối iốt phải bảo đảm vệ sinh và xa môi trường độc hại theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Nhà xưởng, kho tàng phái được xây dựng bảo đảm cao ráo, sạch sẽ, thông thoáng, có hệ thống thoát nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường, nền nhà kho phải được láng xi măng hoặc lát gạch men, sàn của xưởng chế biến phải lát gạch men và được bố trí liên hoàn từ kho chứa nguyên liệu, khu đặt thiết bị trộn muối iốt đến kho thành phẩm.
3. Phòng kiểm nghiệm phải được trang bị đủ dụng cụ, hóa chất đế định lượng iốt. Cán bộ kiểm nghiệm phải có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này.
4. Các cơ sở sản xuất phải bảo đảm đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hộ lao động.
Chương 3:
CHẤT LƯỢNG MUỐI IỐT
Điều 7. Công bố chất lượng muối iốt
Muối iốt trước khi được lưu thông trên thị trường phải được cơ sở sản xuất tự công bố tiêu chuẩn chất lượng có đủ hàm lượng iốt trong muối theo quy định của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng muối iốt theo tiêu chuẩn chất lượng như đã công bố.
Điều 8. Nhãn hiệu muối iốt
Nhãn hiệu muối iốt phải tuân theo các quy định của pháp luật về nhãn hiệu hàng hóa và phải có đủ các thông tin cần thiết sau:
1. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và chế biến.
2. Số đăng ký chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất và chế biến.
3. Hàm lượng iốt.
4. Trọng lượng.
5. Các hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
6. Ngày, tháng, năm sản xuất
7. Thời hạn sử dụng.
Điều 9. Đóng gói, bảo quản và vận chuyển muối iốt
1. Muối iốt khi vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ phải được đóng gói trong bao bì đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm; trên bao bì vận chuyển phải có ký hiệu "chổng ẩm","chống rách" và "tránh mưa nắng".
2. Muối iốt phải được bảo quản trong các kho chứa thông gió và đặt cách tường 0,30 m, cách sàn 0,30 m, cách mái 0,50 m.
3. Muối iốt khi bán phải được để nơi khô, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh mưa.
4. Muối iốt phải được vận chuyển bằng phương tiện có mái che để chống nóng và ánh nắng mặt trời; phương tiện vận chuyển phải bảo đảm vệ sinh theo quy định.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 19/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 29/12/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 21/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 15/03/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 15/03/2016 | Bị hết hiệu lực | Nghị định 09/2016/NĐ-CP tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
163.2005.ND.CP.doc |