Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn
| Số hiệu | 19/1999/NĐ-CP | Ngày ban hành | 10/04/1999 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 25/04/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 19 | Ngày đăng công báo | 22/05/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 163/2005/NĐ-CP Về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | Ngày hết hiệu lực | 21/01/2006 |
Tóm tắt
Nghị định 19/1999/NĐ-CP, ban hành ngày 10 tháng 4 năm 1999, nhằm mục tiêu quản lý việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn, góp phần cải thiện tình trạng thiếu iốt và các bệnh liên quan. Nghị định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán và lưu thông muối ăn trên toàn quốc.
Nghị định được cấu trúc thành 6 chương, bao gồm:
- Chương 1: Những quy định chung, xác định phạm vi điều chỉnh và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước.
- Chương 2: Tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn, quy định về nhân sự và cơ sở vật chất.
- Chương 3: Thẩm quyền và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sản xuất muối ăn.
- Chương 4: Các quy định về bảo đảm chất lượng muối ăn, bao gồm tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu ghi nhãn.
- Chương 5: Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm, quy định các hình thức xử phạt đối với hành vi vi phạm.
- Chương 6: Điều khoản thi hành, quy định hiệu lực của Nghị định.
Các điểm mới nổi bật bao gồm quy định chặt chẽ về tiêu chuẩn chất lượng muối ăn và các biện pháp xử lý vi phạm nghiêm khắc. Nghị định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/1999/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 1999 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 19/1999/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 1999 VỀ VIỆC SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG MUỐI IỐT CHO NGƯỜI ĂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
Để thanh toán tình trạng thiếu iốt và các bệnh do thiếu iốt gây ra, góp phần
tích cực vào việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, nâng cao dân trí, phát
triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Nghị định này quy định việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn, gọi là muối ăn.
2. Muối ăn và muối sử dụng trong thực phẩm đều phải được trộn iốt theo tiêu chuẩn quy định.
Điều 2. Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Muối thường là muối không trộn thêm iốt, bao gồm muối hạt, muối nấu, muối xay, muối hầm và các dạng muối khác được sản xuất từ nước biển hoặc khai thác từ các mỏ muối.
2. Muối ăn là muối thường có trộn thêm KIO3 (kali Iodate) theo tiêu chuẩn quy định để phòng bệnh bướu cổ, bệnh đần độn và các bệnh khác do thiếu iốt gây ra.
3. Muối ăn giả là muối có đóng gói, nhãn, mác muối ăn nhưng không đạt các tiêu chuẩn quy định.
Điều 3.
1. Việc sản xuất, buôn bán và lưu thông muối thường không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
2. Chính sách trợ giá, trợ cước muối ăn cho miền núi, hải đảo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/1998/CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 4. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội, các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục để nhân dân hiểu rõ lợi ích của việc trộn iốt vào muối cho người ăn và thực hiện các quy định của pháp luật về sản xuất, sử dụng muối ăn.
Điều 5.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về sản xuất muối ăn, quyết định quy hoạch sản xuất muối ăn trong phạm vi cả nước và phối hợp với Bộ Thương mại tổ chức việc lưu thông các loại muối ăn trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn; cung ứng Kali Iodate (KIO3) để chế biến muối ăn và giám sát việc tổ chức sản xuất, kiểm tra chặt chẽ việc đảm bảo chất lượng muối ăn; hướng dẫn những người vì nguyên nhân bệnh lý mà không ăn được muối ăn.
3. Bộ Thương mại thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động thương mại trong lưu thông muối ăn trên thị trường, lập kế hoạch phát triển mạng lưới lưu thông muối ăn, đảm bảo việc cung ứng muối ăn đúng chính sách, đúng tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy định về giá cả.
Điều 6. Nghiêm cấm việc sản xuất muối ăn giả.
Chương 2:
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MUỐI ĂN
Điều 7. Cán bộ, công nhân của cơ sở sản xuất muối ăn phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Cán bộ quản lý về chuyên môn kỹ thuật, cán bộ kiểm nghiệm của doanh nghiệp sản xuất muối ăn phải có văn bằng hoặc chứng chỉ về kiểm nghiệm từ sơ cấp trở lên và phải nắm vững quy trình sản xuất muối ăn.
2. Công nhân trực tiếp sản xuất muối ăn phải là những người :
a) Không mắc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da.
b) Có hiểu biết về vệ sinh thực phẩm, về chất lượng sản phẩm, về quy trình sản xuất muối ăn và kỹ thuật an toàn lao động trong sản xuất.
Điều 8. Cơ sở sản xuất muối ăn phải có đủ các điều kiện sau:
1. Địa điểm sản xuất muối ăn phải bảo đảm vệ sinh và xa môi trường độc hại, phải bố trí khu vệ sinh, phòng thay quần áo riêng cho công nhân.
2. Nhà xưởng, kho tàng để sản xuất và bảo quản muối ăn phải được xây dựng bảo đảm cao ráo, sạch sẽ, thông thoáng, tránh ngập lụt, mưa dột, có hệ thống thoát nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường, nền nhà kho phải được láng xi măng, sàn của xưởng chế biến phải lát gạch men. Nhà xưởng, kho tàng phải được bố trí liên hoàn từ kho chứa nguyên liệu, khu đặt thiết bị trộn muối ăn đến kho thành phẩm.
3. Các cơ sở sản xuất muối ăn đều phải có phòng kiểm nghiệm được trang bị đủ dụng cụ, hóa chất để định lượng iốt cho mỗi lô, mẻ sản xuất. Có cán bộ kiểm nghiệm đáp ứng với tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.
4. Các cơ sở sản xuất phải bảo đảm đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hộ lao động.
Chương 3:
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MUỐI ĂN
Điều 9. Các tổ chức, cá nhân muốn sản xuất muối ăn phải được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn bao gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.
2. Phương án sản xuất của doanh nghiệp, trong đó diễn giải địa điểm, kê khai trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật.
3. Văn bằng về chuyên môn và chứng chỉ về kiểm nghiệm của cán bộ quản lý về chuyên môn kỹ thuật, cán bộ kiểm nghiệm.
4. Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm do trung tâm y tế dự phòng Sở y tế cấp.
5. Biên bản thẩm định và công văn đề nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở địa phương.
Điều 11.
1. Các tổ chức, cá nhân trước khi làm các thủ tục xin đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc mở rộng phạm vi kinh doanh sản xuất muối ăn theo quy định của pháp luật phải làm các hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này và gửi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đóng trụ sở để xin thẩm định đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở địa phương phải thẩm định xong và có văn bản đề nghị lên Bộ Y tế. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định và văn bản đề nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bộ Y tế phải cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.
3. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn, các tổ chức, cá nhân phải làm tiếp các thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp hoặc mở rộng phạm vi kinh doanh và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG MUỐI ĂN
Điều 12.
1. Muối ăn được sản xuất để bán ra thị trường cho người ăn phải đạt tiêu chuẩn chất lượng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành tiêu chuẩn nước mắm iốt, bột canh iốt và các sản phẩm thực phẩm khác có iốt; bổ sung, sửa đổi một số chỉ tiêu của muối nguyên liệu và muối ăn cho phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, điều kiện kỹ thuật nhằm bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Điều 13. Muối ăn là mặt hàng bắt buộc đăng ký chất lượng. Cơ sở sản xuất muối ăn phải đăng ký chất lượng theo quy định. Người buôn bán muối ăn chỉ được buôn bán muối ăn của các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện sản xuất, đã đăng ký nhãn hàng hóa và chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Muối ăn phải có bao bì có khả năng giữ kín và đảm bảo chất lượng trong quá trình bảo quản, vận chuyển và lưu kho.
Điều 15. Các sản phẩm muối ăn đều phải có nhãn ghi đầy đủ những thông tin cần thiết sau :
1. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất và chế biến.
2. Số đăng ký chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất và chế biến.
3. Hàm lượng iốt.
4. Trọng lượng.
5. Các hướng dẫn bảo quản và sử dụng.
6. Ngày, tháng, năm sản xuất.
7. Thời hạn sử dụng (tối đa là 12 tháng kể từ ngày sản xuất).
Điều 16. Cơ sở sản xuất muối ăn phải kiểm nghiệm hàm lượng iốt trong muối ăn trước khi xuất xưởng theo quy trình kỹ thuật mẻ, lô, ca, kíp và chịu trách nhiệm về chất lượng muối ăn do mình sản xuất.
Điều 17.
1. Muối ăn khi vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ phải được đóng trong bao không quá 50 kg. Trên bao bì vận chuyển phải có ký hiệu "Chống ẩm", "Chống rách" và "Tránh mưa nắng".
2. Muối ăn phải được vận chuyển bằng phương tiện có mái che để tránh nóng và ánh nắng mặt trời; phương tiện vận chuyển phải bảo đảm vệ sinh.
Điều 18.
1. Muối ăn phải được bảo quản trong các kho chứa thông gió và đặt cách tường 0,30m, cách sàn 0,30 m, cách mái 0,50 m.
2. Khi bán, muối ăn phải được để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng mặt trời, tránh mưa, nóng, ẩm.
Chương 5:
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 19. Cơ sở sản xuất, lưu thông muối ăn phải chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan y tế và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 20. Thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực y tế, thương mại; Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về sản xuất, cung ứng muối ăn theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Các hành vi vi phạm hành chính của tổ chức, cá nhân sản xuất, cung ứng muối ăn phải bị xử phạt vi phạm hành chính và được áp dụng mức phạt theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 46/CP ngày 06 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về y tế khi có một trong các hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này như sau :
1. Sản xuất muối ăn không có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Vi phạm các quy định về vận chuyển muối ăn.
3. Vi phạm các quy định về bảo quản muối ăn.
4. Không dán nhãn vào sản phẩm hoặc dán nhãn sai quy định.
Điều 22.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc buôn bán muối ăn có một trong các hành vi sau đây :
a) Tổ chức hoặc người sử dụng lao động không chấp hành đúng các quy định về vệ sinh cá nhân cho người lao động.
b) Để người lao động đang mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh ngoài da trực tiếp sản xuất muối ăn.
c) Không tổ chức cho người lao động tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Buôn bán muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng Nhà nước quy định.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không kiểm nghiệm hàm lượng iốt trong muối ăn trước khi xuất xưởng.
b) Không trang bị đủ dụng cụ, hoá chất kiểm nghiệm.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất muối ăn giả nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sản xuất muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng Nhà nước quy định.
b) Muối thường nhưng đóng nhãn hiệu muối ăn.
4. Đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi sử dụng sai giấy chứng nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép sản xuất, giấy phép kinh doanh muối ăn thì chịu các hình phạt sau :
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, giấy phép sản xuất, giấy phép kinh doanh muối ăn.
c) Nếu sản phẩm muối ăn không đạt tiêu chuẩn quy định thì buộc phải chế biến lại theo tiêu chuẩn quy định. Nếu sản phẩm là muối ăn giả thì buộc phải tiêu hủy.
5. Đối với hành vi nêu tại điểm d khoản 1, các điểm a, b khoản 3 Điều này còn phải chịu các hình phạt bổ sung gồm : tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn; giấy phép thành lập và giấy phép kinh doanh.
6. Ngoài các hình thức xử phạt trên đây, các tổ chức, cá nhân có hành vi nêu tại các khoản 2, 3 Điều 21, điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này còn bị áp dụng một trong các biện pháp sau đây :
a) Buộc tiêu hủy muối ăn giả mà có trộn các thành phần khác không phải là iốt.
b) Buộc chế biến lại muối ăn không đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định nêu tại điểm d thuộc khoản 1 và điểm a thuộc khoản 3 Điều này.
Điều 23. Các hành vi sản xuất, buôn bán muối ăn giả nếu có đủ các dấu hiệu cấu thành tội phạm thì các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển hồ sơ sang cơ quan tiến hành tố tụng để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 25. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/1999 | Văn bản được ban hành | Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 25/04/1999 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 21/01/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 19/1999/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn | |
| 21/01/2006 | Bị thay thế | Nghị định 163/2005/NĐ-CP sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.1999.ND.CP.doc |