Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất
| Số hiệu | 159/2006/NĐ- CP | Ngày ban hành | 28/12/2006 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 16/01/2007 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Nghị định 159/2006/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cụ thể là những người đã phục vụ trong quân đội từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước và có thời gian phục vụ từ 20 năm trở lên. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo quyền lợi cho các quân nhân đã cống hiến cho đất nước, đồng thời tạo điều kiện cho họ có cuộc sống ổn định sau khi xuất ngũ.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các quân nhân đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000, và quy định rõ các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí, cũng như những đối tượng không đủ điều kiện. Cấu trúc của Nghị định gồm 9 điều, trong đó nổi bật là quy định về cách tính lương hưu, chế độ bảo hiểm y tế, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện chế độ này.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm quy định chi tiết về mức lương hưu hàng tháng dựa trên số năm công tác và mức bình quân tiền lương, cũng như các chế độ hỗ trợ khác như trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các đối tượng đủ điều kiện sẽ bắt đầu nhận chế độ hưu trí từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Chính phủ giao Bộ Quốc phòng phối hợp với các bộ, ngành liên quan để hướng dẫn thực hiện Nghị định, đồng thời đảm bảo nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho chế độ hưu trí này.
|
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 159/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Nghị định này quy định việc thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
Điều 2.
1. Đối tượng được thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 1 Nghị định này là quân nhân nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đã phục viên, xuất ngũ;
b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí.
2. Đối tượng không áp dụng:
Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam, xuất cảnh trái phép, những người đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi hoặc bị toà án tuyên bố là mất tích không được thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này.
Điều 3.
1. Lương hưu hàng tháng được tính theo số năm thực tế công tác (được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội) và mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; sau đó, cứ thêm một năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với nữ và 2% đối với nam. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan, binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được tính bằng lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng làm cơ sở tính lương hưu hàng tháng là tính bình quân các mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm lương cấp hàm, ngạch bậc và các khoản phụ cấp thâm niên, chức vụ (nếu có) được chuyển đổi thành hệ số lương tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là 290.000 đồng.
4. Lương hưu của đối tượng quy định tại Nghị định này tính như đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và được điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006.
Điều 4.
1. Quân nhân hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Quân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này nhưng đã từ trần trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành thì thân nhân chủ yếu của đối tượng được hưởng chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng.
Điều 5.
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có trách nhiệm xuất trình hồ sơ gốc phục viên, xuất ngũ, thương binh và các giấy tờ có liên quan cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) xem xét. Trường hợp hồ sơ của đối tượng chưa đủ căn cứ pháp lý để lập hồ sơ hưởng chế độ hưu trí thì cơ quan nhà nước có liên quan xác nhận bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những xác nhận đó.
2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) tiếp nhận, lập hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này và chuyển Bảo hiểm Xã hội quân đội.
3. Bảo hiểm Xã hội quân đội có
trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chuyển Bảo hiểm Xã hội
Việt
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Điều 7.
1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này.
3. Bảo hiểm
Xã hội Việt
Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 25-CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
Nghị định 94/2006/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
Nghị định 93/2006/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Nghị định 118/2005/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
Nghị định 117/2005/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội
Nghị định 208/2004/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/12/2006 | Văn bản được ban hành | Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất | |
| 16/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 159/2006/NĐ-CP chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
159_2006_ND-CP_16205.doc | |
|
|
VanBanGoc_159_2006_ND-CP_16205.pdf |