Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Số hiệu | 157/2005/NĐ-CP | Ngày ban hành | 23/12/2005 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 19/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 05 & 06 - 01/2006; | Ngày đăng công báo | 04/01/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 157/2005/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Mục tiêu chính của Nghị định là đảm bảo quyền lợi và chế độ đãi ngộ hợp lý cho cán bộ, công chức trong thời gian làm việc tại nước ngoài, từ đó nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại của Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, và đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan này. Nghị định quy định cụ thể về chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp, và chế độ cho phu nhân/phu quân ngoại giao.
Nghị định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, bao gồm phạm vi, đối tượng điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng chế độ.
- Chương 2: Những quy định cụ thể về chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp và một số chế độ khác.
- Chương 3: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và trách nhiệm hướng dẫn thi hành.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định mức sinh hoạt phí tối thiểu và các chế độ phụ cấp, trợ cấp cụ thể cho từng đối tượng cán bộ, công chức. Nghị định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và các chế độ được tính hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Nghị định này cũng thay thế Nghị định số 105/CP năm 1965, bãi bỏ những quy định trái với nội dung của Nghị định mới.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2005/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở
nước ngoài ngày 02 tháng 12 năm 1993;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ
Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Nghị định này quy định chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp; chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao và một số chế độ khác đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm các cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được quy định tại Pháp lệnh về cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (dưới đây gọi là cơ quan Việt Nam ở nước ngoài).
Điều 2. Chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức được Nhà nuớc thanh toán tiền nhà ở, điện, nước, chất đốt, được hưởng sinh hoạt phí, một số khoản phụ cấp, trợ cấp và một số chế độ khác do ngân sách nhà nước cấp theo quy định tại Nghị định này; được hưởng 40% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở trong nước; được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội như khi công tác trong nước.
Điều 3. Căn cứ xác định các chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Chế độ sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp; chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao và chế độ khác được xây dựng trên cơ sở nhu cầu vật chất và tinh thần bảo đảm sinh hoạt bình thường để hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài, phù hợp với điều kiện kinh tế của Nhà nước, đặc thù công tác đối ngoại và hoàn cảnh cụ thể của địa bàn công tác.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ sinh hoạt phí
1. Chế độ sinh hoạt phí được áp dụng thống nhất đối với cán bộ, công chức cùng công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2. Người giữ chức vụ cao hơn được hưởng chỉ số sinh hoạt phí cao hơn.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ sinh hoạt phí, các chế độ phụ cấp, trợ cấp, chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao và các chế độ khác quy định tại Nghị định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và là một phần trong kinh phí của các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Chế độ sinh hoạt phí
1. Chế độ sinh hoạt phí của cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có 3 mức tối thiểu là 400; 450 và 500 USD/người/tháng.
2. Mức sinh hoạt phí tối thiểu sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại nước có cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đóng trụ sở tăng từ 10% trở lên hoặc khi điều kiện kinh tế, tài chính của Nhà nước cho phép.
3. Chỉ số sinh hoạt phí áp dụng cho các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được xác định theo hệ thống chức danh tiêu chuẩn và chức vụ ngoại giao của cán bộ, công chức tại cơ quan Việt Nam và hệ số mức lương trong nước.
Chỉ số sinh hoạt phí cao nhất là 250% và thấp nhất là 80%.
4. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính quy định cụ thể mức sinh hoạt phí tối thiểu áp dụng đối với từng nước nơi cơ quan Việt Nam đóng trụ sở và quy định các Bảng chỉ số sinh hoạt phí đối với 5 nhóm gồm: cán bộ, công chức ngoại giao; cán bộ, công chức hành chính, sự nghiệp; cán bộ, công chức quốc phòng, công an, cán bộ, công chức kỹ thuật, hậu cần và phu quân, phu nhân.
Điều 7. Chế độ phụ cấp, trợ cấp
1. Đại sứ, Trưởng cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước giao kiêm nhiệm công tác tại các nước khác hoặc tổ chức quốc tế ở nước khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm địa bàn không quá 15% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
2. Trường hợp tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không bố trí đủ số cán bộ, công chức theo biên chế được duyệt, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao kiêm nhiệm công tác được hưởng phụ cấp không quá 15% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
3. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ ở các địa bàn trong thời kỳ có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe dọa tính mạng được hưởng trợ cấp, mức tối đa không quá 30% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
4. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ phải làm việc ban đêm hoặc làm thêm giờ được bố trí nghỉ bù hoặc hưởng phụ cấp làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
5. Nữ cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ được phụ cấp hàng tháng 5% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
Điều 8. Một số chế độ khác
1. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước thanh toán các khoản sau:
a) Tiền mua sắm trang phục làm việc và những đồ dùng thiết yếu trong nhiệm kỳ công tác;
b) Tiền vé máy bay và tiền cước hành lý 50 kg ngoài quy định của Hàng không khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước. Đại sứ, Trưởng cơ quan đại diện Việt Nam hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia (business class) khi đến địa bàn lần đầu tiên và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước, khi đi trình Quốc thư và chào kết thúc nhiệm kỳ ở những nước kiêm nhiệm và khi đi công tác cùng với quan chức nước sở tại hoặc do đoàn Ngoại giao tổ chức. Nếu đi bằng xe lửa thì được hưởng tiêu chuẩn vé toa hạng nhất;
c) Bảo hiểm khám, chữa bệnh ở nước ngoài theo quy định hiện hành;
d) Tiền công tác phí khi đi công tác trong nước sở tại hoặc ở nước khác theo quy định hiện hành.
2. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với các tài sản và phương tiện cá nhân đem theo về nước khi kết thúc nhiệm kỳ theo quy định của pháp luật hiện hành (riêng đối với ô tô thì áp dụng theo quy định của nhà nước trong từng thời kỳ).
Điều 9. Chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao
1. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có chức danh từ Bí thư thứ nhất trở lên, Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao và cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất trở lên được hưởng chế độ phu nhân/phu quân do ngân sách nhà nước đài thọ.
2. Phu nhân/phu quân Đại sứ được hưởng 125% mức sinh hoạt phí tối thiểu; phu nhân/phu quân Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán và Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao hưởng 110%; phu nhân/phu quân Bí thư thứ nhất và cán bộ, công chức có chỉ số sinh hoạt phí tương đương Bí thư thứ nhất trở lên hưởng 80%.
3. Phu nhân/phu quân Đại sứ, Trưởng cơ quan đại diện Việt Nam khi đến nước sở tại nhận công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước bằng phương tiện máy bay, được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia. Nếu đi bằng xe lửa thì được hưởng tiêu chuẩn vé toa hạng nhất.
4. Phu nhân/phu quân được hưởng chế độ bảo hiểm khám, chữa bệnh ở ngoài nước như cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài và các chế độ khác (tiêu chuẩn trang phục, vé máy bay, cước hành lý…) theo quy định hiện hành. Ngoài ra, phu nhân được hưởng phụ cấp hàng tháng 5% mức sinh hoạt phí tối thiểu quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này.
5. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương cơ bản hiện hưởng trong nước và được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội.
6. Phu nhân/phu quân không phải là cán bộ, công chức nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi đi nước ngoài được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
7. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức nhà nước khi kết thúc nhiệm kỳ được nhận trở lại cơ quan cũ làm việc và thực hiện chế độ nâng bậc lương trong nước theo quy định của cơ quan chủ quản trên cơ sở quy định chung của Nhà nước.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 105/CP ngày 22 tháng 6 năm 1965 của Hội đồng Chính phủ ban hành chế độ đãi ngộ cán bộ, nhân viên công tác ở nước ngoài.
Những quy định trong các văn bản trước đây trái với những quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 11. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành
1. Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 01/2013/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 146/2013/TT-BTC Quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư 222/2010/TT-BTC Quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ cán bộ công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BNG-BNV-BTC- BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch
Thông tư 27/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính cơ quan Việt Nam nước ngoài
Nghị định 48/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 157/2005/NĐ-CP] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 131/2007/NĐ-CP chế độ cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt nam ở nước ngoài sửa đổi NĐ 157/2005/NĐ-CP
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 2-L/CTN]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài 1993 27-L/CTN
Pháp lệnh Cán bộ, công chức 2003 sửa đổi 11/2003/PL-UBTVQH11
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/12/2005 | Văn bản được ban hành | Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài | |
19/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
157.2005.ND.CP.doc |