Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Số hiệu | 02/2007/TTLT-BNG-BTC-BNV-BLDTBXH | Ngày ban hành | 30/10/2007 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 27/11/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 770+771, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 12/11/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Hữu Thắng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Bình / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Thị Nhân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 22/06/2013 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2007/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho cán bộ, công chức và gia đình họ trong thời gian công tác ở nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cán bộ, công chức có chức danh từ Bí thư thứ ba trở lên, Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao, và những người hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương với các chức danh nêu trên.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần:
- I. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Nêu rõ các đối tượng được hưởng chế độ sinh hoạt phí.
- II. Mức sinh hoạt phí được hưởng: Quy định cụ thể về mức sinh hoạt phí cho từng đối tượng, từ phu nhân/phu quân Đại sứ đến các cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao.
- III. Tổ chức thực hiện: Đưa ra các quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng kể từ khi Nghị định số 131/2007/NĐ-CP có hiệu lực. Các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện các quy định trong Thông tư này, đồng thời giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
BỘ
NGOẠI GIAO-BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2007/NĐ-CP NGÀY 06/08/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NĐ-CP NGÀY 23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP) và Nghị định số 131/2007/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 131/2007/NĐ-CP), liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung Điều 1 của Nghị định số 131/2007/NĐ-CP như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Chế độ phu nhân/phu quân ngoại giao được áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có chức danh từ Bí thư thứ ba trở lên.
2. Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao.
3. Cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất.
4. Cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ ba trở lên.
II. MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐƯỢC HƯỞNG
1. Phu nhân/phu quân Đại sứ được hưởng 125% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
2. Phu nhân/phu quân Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán và Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao được hưởng 110% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
3. Phu nhân/phu quân Bí thư thứ ba trở lên được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
4. Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
5. Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương Bí thư thứ ba trở lên được hưởng 80% mức sinh hoạt phí tối thiểu.
Mức sinh hoạt phí tối thiểu được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I (Bảng mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác không quy định trong Thông tư liên tịch này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ khi Nghị định số 131/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ, ngành có Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản đề nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 131/2007/NĐ-CP chế độ cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt nam ở nước ngoài sửa đổi NĐ 157/2005/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Nghị định 131/2007/NĐ-CP chế độ cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt nam ở nước ngoài sửa đổi NĐ 157/2005/NĐ-CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 157/2005/NĐ-CP chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/10/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài | |
27/11/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài | |
22/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
02.2007.TTLT.BNG.BNV.BTC.BLDTBXH.doc |