Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ
Số hiệu | 03/2010/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/01/2010 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 15/04/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 55+56, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 29/01/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/09/2017 |
Tóm tắt
Nghị định 03/2010/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ. Mục tiêu chính của Nghị định là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động thống kê, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc thu thập, phân tích và công bố thông tin thống kê.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các tổ chức thống kê thuộc Bộ, ngành và cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực thống kê. Nghị định xác định vị trí và chức năng của thống kê Bộ, ngành như là một phần của hệ thống thống kê nhà nước, đồng thời quy định các nhiệm vụ cụ thể mà các tổ chức này phải thực hiện.
Cấu trúc của Nghị định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các điều quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của thống kê Bộ, ngành (Điều 3), tổ chức thống kê (Điều 4), và quy định về người làm công tác thống kê (Điều 5). Nghị định cũng nêu rõ hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2010 và bãi bỏ một số quy định trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định chi tiết hơn về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc xây dựng hệ thống thông tin thống kê và tổ chức các cuộc điều tra thống kê. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua việc rà soát và hoàn thiện tổ chức thống kê hiện có tại các Bộ, ngành theo quy định mới.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC THỐNG KÊ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Thống kê Bộ, Ngành).
2. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tổ chức Thống kê Bộ, Ngành.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Thống kê Bộ, Ngành là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành quản lý công tác thống kê và tổ chức hoạt động thống kê thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
2. Thống kê Bộ, Ngành là bộ phận của hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, chịu sự hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ thống kê của Tổng cục Thống kê.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống kê Bộ, Ngành
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành xây dựng hệ thống thông tin thống kê của Bộ, Ngành.
2. Xây dựng chương trình, dự án về thống kê của Bộ, Ngành và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ, Ngành theo quy định của pháp luật.
4. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Danh mục các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê quốc gia được phân công và các cuộc điều tra phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, Ngành; xây dựng phương án điều tra thống kê, sau khi được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành phê duyệt; tổ chức thực hiện các cuộc điều tra theo phương án đã được phê duyệt.
5. Xây dựng Chế độ báo cáo thống kê cơ sở, Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách áp dụng đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, sau khi được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn nghiệp vụ, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành ban hành; phổ biến, tập huấn và hướng dẫn thực hiện các Chế độ báo cáo thống kê đã được ban hành.
6. Tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến và lưu trữ thông tin thống kê theo kế hoạch thông tin của Bộ, Ngành, đáp ứng yêu cầu thông tin thống kê tổng hợp chung của Tổng cục Thống kê và nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
7. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành thống nhất quản lý và công bố thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
8. Biên soạn Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm, Báo cáo phân tích thống kê chuyên đề và đột xuất, Niên giám thống kê chuyên ngành hàng năm, hệ thống số liệu thống kê nhiều năm và các sản phẩm thông tin thống kê khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện các chế độ báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực Bộ, Ngành quản lý theo quy định.
9. Phối hợp với tổ chức Thanh tra, Kiểm tra của Bộ, Ngành xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành phê duyệt kế hoạch kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về thống kê của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Ngành và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiến nghị các biện pháp xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thống kê; đề xuất khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác thống kê.
10. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành kiện toàn tổ chức bộ máy hoạt động thống kê; xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thống kê của Bộ, ngành trình Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành phê duyệt.
11. Tổ chức bồi dưỡng, cập nhật nghiệp vụ thống kê, tin học, ngoại ngữ và các kiến thức khác liên quan đến công tác thống kê cho cán bộ, công chức, viên chức thống kê của Bộ, Ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách và người làm công tác thống kê ở doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, Ngành quản lý.
12. Tổ chức nghiên cứu và triển khai các đề tài khoa học về lĩnh vực thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào công tác thống kê của Bộ, Ngành.
13. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác thống kê và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành giao.
Điều 4. Tổ chức Thống kê Bộ, Ngành
1. Căn cứ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Chương trình điều tra thống kê quốc gia và Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, Ngành, yêu cầu thông tin thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành và nhu cầu về thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân, Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành quyết định thành lập Phòng Thống kê trực thuộc đơn vị chức năng hoặc trình Chính phủ thành lập Vụ, Cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ thống kê theo quy định của pháp luật.
2. Được bảo đảm nhân sự đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng; được ưu tiên đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ và phương pháp thống kê tiên tiến vào công tác thống kê Bộ, Ngành.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành chịu trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Thống kê Bộ, Ngành.
Điều 5. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành
1. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành là cán bộ, công chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê nhà nước; được giao nhiệm vụ triển khai hoạt động thống kê trong Bộ, Ngành.
2. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Thống kê.
3. Người làm công tác thống kê của Bộ, Ngành độc lập về chuyên môn nghiệp vụ thống kê và có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về thống kê; thực hiện và chịu trách nhiệm về các hoạt động thống kê được phân công.
4. Người làm công tác thống kê Bộ, Ngành được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin, ngoại ngữ và kiến thức thuộc các lĩnh vực khác nhằm phục vụ công tác thống kê; được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 21 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Đối với Bộ, Ngành đã tổ chức bộ máy thống kê chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê hoặc theo Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Ngành, Bộ trưởng, Thủ trưởng Ngành rà soát tổ chức thống kê hiện có để hoàn thiện, bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thống kê 2003] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 20/2013/TT-BTP Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
Thông tư 08/2011/TT-BTP hướng dẫn nội dung công tác thống kê Ngành Tư pháp
Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 85/2017/2017/NĐ-CP Quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/01/2010 | Văn bản được ban hành | Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ | |
15/04/2010 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ | |
05/09/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 03/2010/NĐ-CP nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ | |
05/09/2017 | Bị thay thế | Nghị định 85/2017/2017/NĐ-CP Quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ | |
05/09/2017 | Bị thay thế | Nghị định 85/2017/NĐ-CP cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn hệ thống tổ chức thống kê mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03NDCP.zip |