Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn
Số hiệu | 77/BVGCP-CNTDDV | Ngày ban hành | 11/08/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/08/1998 |
Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ban Vật giá Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2014 |
Tóm tắt
Tổng quan về Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV
Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV được ban hành vào ngày 11 tháng 08 năm 1998 bởi Ban Vật giá Chính phủ, nhằm mục tiêu thiết lập Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn cho các công ty và tàu biển theo Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM Code). Văn bản này có phạm vi điều chỉnh áp dụng cho tất cả các công ty và tàu biển thuộc đối tượng của Bộ luật ISM.
Đối tượng áp dụng bao gồm các công ty được phân loại thành hai loại dựa trên số lượng cán bộ tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn, cùng với các tàu biển được phân thành hai nhóm dựa trên loại hình hoạt động. Quyết định quy định rõ về quy trình thanh toán và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc đánh giá và cấp chứng chỉ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần: phần quy định chung và phần quy định cụ thể. Trong phần quy định cụ thể, bảng giá đánh giá cho công ty và tàu biển được nêu rõ, với các mức giá khác nhau tùy thuộc vào loại công ty và nhóm tàu. Ngoài ra, văn bản cũng đề cập đến các chi phí phát sinh khác không bao gồm trong bảng giá.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, và việc thực hiện sẽ được giám sát bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam. Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc đánh giá an toàn mà còn góp phần nâng cao chất lượng quản lý an toàn trong ngành hàng hải tại Việt Nam.
BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/BVGCP-CNTDDV |
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TY VÀ TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT QUẢN LÝ AN TOÀN QUỐC TẾ (ISM CODE)
Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày
05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban
vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ về Doanh nghiệp Nhà nước
hoạt động công ích;
Căn cứ Công văn số 2056/GTVT-PC ngày 6/7/1998 của Bộ Giao thông vận tải về việc
ban hành Bảng giá đánh giá Hệ thống an toàn cho Công ty và Tàu biển;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam tại Tờ trình số 197/ĐK98
ngày 24/6/1998 về việc đánh giá và cấp chứng chỉ theo Bộ luật quản lý an toàn
quốc tế cho Công ty và Tàu biển;
Sau khi trao đổi thống nhất với các ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn và cấp chứng chỉ cho Công ty và Tàu biển theo Bộ luật quản lý an toàn quốc tế (ISM Code).
Điều 2. Bảng giá này được áp dụng cho tất cả các Công ty và Tàu biển thuộc đối tượng áp dụng của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
BAN |
BẢNG GIÁ
ĐÁNH
GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TY VÀ TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT QUẢN LÝ AN
TOÀN QUỐC TẾ (ISM CODE)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ/1998/BVGCP ngày 11/8/1998 của Ban vật
giá Chính phủ)
Phần 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng:
Bảng giá này được áp dụng cho tất cả các Công ty và Tàu biển thuộc đối tượng áp dụng Bộ luật quản lý an toàn quốc tế (ISM Code).
2. Phân loại Công ty:
- Công ty loại I: Gồm những Công ty có từ 7 cán bộ trở xuống tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.
- Công ty loại II: Gồm những Công ty có từ 8 cán bộ trở lên tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.
3. Phân loại tàu biển:
- Nhóm I: Tàu biển (Trừ các loại tàu quy định trong nhóm II).
- Nhóm II: Tàu chở khách, tàu chở hóa chất dạng lỏng, tàu chở dầu dầu gas lỏng.
4. Về thanh toán:
Sau khi Đăng kiểm Việt Nam hoàn tất việc đánh giá về cấp DoC (Document of Compliance) cho Công ty hay SMC (Safety Management Certificate) cho Tàu biển, phía Công ty hoặc Tàu phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền đánh giá cho Đăng kiểm Việt Nam theo đơn giá quy định tại Quyết định này.
Đăng kiểm Việt Nam sẽ khước từ việc đánh giá cho các Công ty chậm trễ trong thanh toán, thậm chí có thể đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận đã cấp (theo các quy định trong Quy phạm đánh giá và Đăng ký Hệ thống quản lý an toàn do Đăng kiểm Việt Nam ban hành). Việc đánh giá chỉ tiếp tục khi tiền đánh giá lần trước đã được thanh toán đầy đủ.
5. Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, việc giải quyết tranh chấp sẽ tuân thủ theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Phần 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Bảng giá đánh giá Công ty và Tàu biển treo cờ Việt Nam theo những quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM Code) như sau:
1.1. Bảng giá đánh giá Công ty:
Đơn vị tính: đồng/lần
STT |
Danh mục |
Công ty loại I |
Công ty loại II |
1 |
Đánh giá lần đầu để cấp DoC |
34.600.000 |
51.500.000 |
2 |
Đánh giá hàng năm để xác nhận vào DoC |
17.700.000 |
22.800.000 |
3 |
Đánh giá cấp mới DoC sau 5 năm |
22.800.000 |
28.700.000 |
4 |
Đánh giá sơ bộ để cấp DoC tạm thời |
17.700.000 |
22.800.000 |
5 |
Đánh giá bất thường (không nằm trong định kỳ đánh giá) |
17.700.000 |
22.800.000 |
1.2. Bảng giá đánh giá Tàu biển:
Đơn vị tính: đồng/tàu
STT |
Danh mục |
Tàu nhóm I |
Tàu nhóm II |
1 |
Đánh giá lần đầu để cấp SMC |
11.400.000 |
13.000.000 |
2 |
Đánh giá trung gian để xác nhận vào SMC |
11.400.000 |
13.000.000 |
3 |
Đánh giá cấp mới SMC sau 5 năm |
11.400.000 |
13.000.000 |
4 |
Đánh giá sơ bộ để cấp ISM tạm thời |
11.400.000 |
13.000.000 |
5 |
Đánh giá bất thường (không nằm trong định kỳ đánh giá): |
11.400.000 |
13.000.000 |
2. Đơn giá quy định tại điểm II/1 chưa bao gồm các chi phí: Đi lại, ăn ở của người làm nhiệm vụ đánh giá Công ty và Tàu biển, chi phí, thông tin liên lạc, chi phí hành chính … Các chi phí này nếu có phát sinh sẽ thanh toán theo số phát sinh thực tế.
3. Ngoài các quy định tại Bảng giá này, các công việc khác có liên quan đến Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế do Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định các mức giá cụ thể trên cơ sở thỏa thuận với khách hàng như:
- Giá thuê lao động;
- Đào tạo theo chương trình của Bộ luật.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng Hệ thống quản lý an toàn;
- Đánh giá Công ty và Tàu biển nước ngoài;
- Các hoạt động tư vấn;
- Việc đánh giá và chứng nhận đối với những tàu không phải là đối tượng áp dụng Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM Code).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 56-CP doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 01-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/08/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn | |
26/08/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn | |
01/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 77/BVGCP-CNTDDV Bảng giá đánh giá Hệ thống Quản lý an toàn | |
01/01/2014 | Bị thay thế | Thông tư 165/2013/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.BVGCP.CNTDDV.doc |