Công cụ mô phỏng công thức tính diện tích hình tam giác

Công cụ tính diện tích hình tam giác, dựa trên các công thức toán học phổ thông như chiều cao và chiều dài cạnh đáy, công thức Heron, công thức tính diện tích tam giác vuông và tam giác đều.

Công cụ tính và mô phỏng diện tích tam giác

Chọn loại tam giác, nhập dữ liệu, xem kết quả và mô phỏng trực quan.

Chọn loại tam giác

Chọn công thức

Lưu ý: a, b, c phải thoả mãn bất đẳng thức tam giác.

Kết quả

Diện tích S =

Mô phỏng tam giác

{{ edgeLabels.base }} ≈ {{ formatNumber(annotationData.lengths.base) }} {{ edgeLabels.side1 }} ≈ {{ formatNumber(annotationData.lengths.side1) }} {{ edgeLabels.side2 }} ≈ {{ formatNumber(annotationData.lengths.side2) }} h ≈ {{ formatNumber(annotationData.height.length) }} S ≈ {{ formatNumber(area) }}

Không! Công cụ này hoàn toàn miễn phí cho mọi người dùng truy cập vào website.

Để sử dụng Công cụ tính và mô phỏng công thức diện tích tam giác trên trang trolyluat, bạn chỉ cần chọn loại tam giác, nhập các thông số cần thiết như cạnh đáy, chiều cao, hệ thống sẽ tự động tính toán. Bạn cũng có thể click vào nút Ví dụ để hệ thống tự tạo ra 1 ví dụ ngẫu nhiên.

Diện tích tam giác là gì?

Diện tích tam giác là phần bề mặt nằm bên trong đường bao bởi 3 cạnh của tam giác. Đơn vị thường dùng: cm², m². Khi tính diện tích, ta có thể dựa vào đáychiều cao, hoặc dựa vào độ dài ba cạnh (công thức Hê-rông), hay các tính chất riêng của tam giác vuôngtam giác đều.

1) Tam giác thường – theo đáy và chiều cao

Công thức: S = 1/2 × b × h (trong đó b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao kẻ từ đỉnh xuống đáy).

Ví dụ: Cho tam giác có đáy b = 8 cm, chiều cao h = 5 cm. Khi đó S = 1/2 × 8 × 5 = 20 cm².

Tam giác thường: đáy và chiều cao đáy b = 8 cm h = 5 cm

2) Tam giác thường – công thức Hê-rông (3 cạnh)

Công thức: Với ba cạnh a, b, c và nửa chu vi p = (a + b + c) / 2, thì S = √[ p(p − a)(p − b)(p − c) ].

Ví dụ: a = 5 cm, b = 6 cm, c = 7 cm. Khi đó p = (5 + 6 + 7)/2 = 9. S = √(9 × 4 × 3 × 2) = √216 ≈ 14,70 cm².

Tam giác Hê-rông c = 7 cm b = 6 cm a = 5 cm

3) Tam giác vuông

Với tam giác vuông, hai cạnh góc vuông đóng vai trò là “đáy” và “chiều cao”.

Công thức: S = 1/2 × (cạnh góc vuông thứ nhất) × (cạnh góc vuông thứ hai).

Ví dụ: Hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 cm và 8 cm. Khi đó S = 1/2 × 6 × 8 = 24 cm².

Tam giác vuông 8 cm 6 cm

4) Tam giác đều

Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau; chiều cao h = (a√3)/2.

Công thức diện tích: S = a2 × √3 / 4.

Ví dụ: a = 6 cm ⇒ S = 36 × √3 / 4 = 9√3 ≈ 15,59 cm².

Tam giác đều a = 6 cm h = a√3 / 2

Tóm lại: Hãy chọn công thức phù hợp với dữ kiện bài toán: (1) biết đáy & chiều cao dùng S = 1/2 bh; (2) biết đủ 3 cạnh dùng Hê-rông; (3) tam giác vuông dùng nửa tích hai cạnh góc vuông; (4) tam giác đều dùng S = a2√3/4.

Đánh giá từ người dùng

5
1 Rate
1
0 Rate
2
0 Rate
3
0 Rate
4
0 Rate
5
1 Rate
Mức đánh giá của bạn:
Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
Nội dung đánh giá
đã đánh giá vào lúc 06/09/2025
Rất trực quan và tiện lợi!