Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép
| Số hiệu | 842/LB-TT | Ngày ban hành | 21/09/1995 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 21/09/1995 |
| Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Sản / Thứ trưởng | |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 75/2004/QĐ-BTC Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 09/10/2004 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 842/LB-TT, ban hành ngày 21 tháng 9 năm 1995, của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt động của chi nhánh, và thay đổi nội dung Giấy phép. Mục tiêu của Thông tư này là nhằm tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các tổ chức luật sư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đặt chi nhánh, gia hạn hoạt động và thay đổi nội dung Giấy phép tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức luật sư nước ngoài có nhu cầu hoạt động tại Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính: I. Đối tượng và mức thu và II. Quản lý và sử dụng lệ phí. Trong đó, phần đầu quy định cụ thể mức thu lệ phí cho từng loại giấy phép, với mức thu một lần cấp Giấy phép đặt chi nhánh là 5.000 USD, gia hạn là 3.000 USD, và thay đổi nội dung Giấy phép từ 500 đến 1.000 USD tùy theo nội dung thay đổi.
Điểm mới của Thông tư là quy định rõ ràng về việc quản lý và sử dụng lệ phí, trong đó 80% số tiền thu được sẽ nộp vào ngân sách nhà nước trong hai năm đầu, và 20% để lại cho cơ quan thu để phục vụ công tác liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định về lệ phí một cách nhanh chóng và hiệu quả.
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 842/LB-TT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 1995 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TƯ PHÁP - TÀI CHÍNH SỐ 842/LB-TT NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, GIA HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
Căn cứ Điều 18 Quy chế hành
nghề tư vấn pháp luật của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm
theo Nghị định số 42/CP ngày 8 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28 tháng 7 năm 1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và
lệ phí;
Liên Bộ Tư pháp - Tài chính quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép đặt chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt
động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU:
1. Đối tượng thu:
Mọi tổ chức luật sư nước ngoài khi nộp đơn xin phép đặt chi nhánh tại Việt Nam, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu:
Lệ phí được thu bằng tiền Việt Nam, mức thu một lần cụ thể như sau:
- Lệ phí một lần cấp Giấy phép đặt một chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tương đương với 5.000 USD.
- Lệ phí một lần gia hạn hoạt động của chi nhánh tương đương với 3.000 USD.
- Lệ phí mỗi lần thay đổi nội dung Giấy phép như:
+ Thay đổi tên gọi, nơi đặt trụ sở, người đại diện, bổ sung danh sách luật sư của chi nhánh mức thu tương đương với 500 USD cho một lần xin thay đổi một hoặc tất cả các nội dung của giấy phép ghi ở điểm này.
+ Mỗi lần thay đổi nội dung hoạt động, lĩnh vực hành nghề của chi nhánh mức thu tương đương với 1.000 USD.
Mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 này được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm nộp tiền.
3. Thời hạn nộp:
Lệ phí được nộp làm hai lần: lần đầu là 50% khi nộp đơn xin cấp Giấy phép đặt chi nhánh, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh; lần thứ 2 là 50% khi nhận được Giấy phép. Trường hợp không được cấp Giấy phép, không được chấp thuận thay đổi hoặc tổ chức luật sư nước ngoài xin rút đơn thì số tiền đã nộp lần đầu không được hoàn lại.
Khi thu lệ phí, cơ quan thu phải cấp biên lai thu cho người nộp tiền.
II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ:
1. Lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh là khoản thu của ngân sách nhà nước, Bộ Tư pháp có trách nhiệm thu khi nhận đơn xin phép đặt chi nhánh, xin gia hạn hoạt động của chi nhánh, xin thay đổi nội dung Giấy phép đặt chi nhánh của Tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Khi thu lệ phí cơ quan thu phải sử dụng biên lai thu do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành và nhận tại Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi cơ quan đóng trụ sở. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai thu theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định.
3. Lệ phí được nộp vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước, Bộ Tư pháp đăng ký mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước dể theo dõi việc thu tiền lệ phí của các tổ chức luật sư nước ngoài và thực hiện việc nộp tiền vào NSNN.
Trường hợp tổ chức luật sư nước ngoài nộp bằng tiền mặt, cơ quan thu có trách nhiệm nộp tiền thu vào TK mở tại KBNN. Việc thu, quản lý tiền mặt phải tuân thủ theo đúng chế độ quản lý tiền mặt do Ngân hàng Nhà nước quy định.
4. Toàn bộ số tiền thu lệ phí được phân phối như sau:
- Trong 2 năm đầu kể từ khi ban hành Thông tư này:
+ 80% nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương);
+ 20% được để lại để bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ này.
- Từ năm thứ ba trở đi:
+ 90% được nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương); + 10% được để lại để bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ này.
5. Định kỳ hàng tháng căn cứ vào chứng từ thu tiền, số thu trên tài khoản thu lệ phí, Bộ Tư pháp có trách nhiệm lập chứng từ và nộp tiền vào ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương) thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Khi nộp tiền ghi Chương 33, loại 15, khoản 00, hạng 1, mục 35 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành; chậm nhất là ngày 5 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước.
Hàng quý, năm, Cơ quan thu có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán toàn bộ số thu và nộp tiền lệ phí vào ngân sách nhà nước với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước.
6. Số tiền để lại từ nguồn lệ phí thu được cho cơ quan thu được coi là một khoản kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị, sử dụng để bổ sung kinh phí phục vụ công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ; in ấn giấy phép và các biểu mẫu, giấy tờ; mua sắm thiết bị cần thiết và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc cấp Giấy phép đặt chi nhánh, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép của chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan quản lý phần lệ phí để lại có trách nhiệm theo dõi, quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ quản lý NSNN hiện hành.
7. Bộ Tư pháp có trách nhiệm mở sổ theo dõi riêng việc thu, nộp, sử dụng lệ phí và quyết toán theo chế độ hiện hành.
Việc quyết toán sử dụng lệ phí này được thực hiện cùng với quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp. Số tiền còn lại trong năm tài chính phải được nộp vào NSNN.
8. Cục thuế tỉnh, thành phố quản lý đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm kiểm tra việc thu nộp, việc sử dụng biên lại, chứng từ, việc sử dụng tiền được trích lại và đôn đốc đơn vị thu lệ phí nộp kịp thời vào ngân sách Nhà nước số phải nộp theo chế độ quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
Nguyễn Văn Sản (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 42-CP Quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam
Quyết định 276-CT thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 21/09/1995 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép | |
| 21/09/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép | |
| 09/10/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 842/LB-TT chế độ thu quản lý lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam thay đổi nội dung giấy phép | |
| 09/10/2004 | Bị bãi bỏ | Quyết định 75/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
842.LB.TT.doc |