Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông
| Số hiệu | 80-TT/LB | Ngày ban hành | 15/12/1992 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1993 |
| Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lê Khả / Đang cập nhật |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 80-TT/LB, ban hành ngày 15 tháng 12 năm 1992, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung một số quy định về thu phí giao thông đường bộ và đường sông tại Việt Nam. Văn bản này được ban hành bởi Liên Bộ Tài chính và Giao thông vận tải, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và tăng cường nguồn thu cho công tác sửa chữa hạ tầng giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh mức thu phí giao thông cho các loại phương tiện vận tải đường bộ và đường sông, cùng với quy định về việc nộp phí vào ngân sách địa phương thông qua hệ thống kho bạc Nhà nước. Đối tượng áp dụng là các chủ phương tiện giao thông và các cơ quan quản lý liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều khoản quy định về mức thu phí cho từng loại phương tiện, cách thức tổ chức thu phí, và các chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về nộp phí. Một số điểm mới nổi bật là việc điều chỉnh mức thu phí cụ thể cho từng loại phương tiện và quy định rõ ràng về tỷ lệ trích để lại cho các địa phương.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1993, và các quy định khác về thu phí giao thông đường bộ, đường sông không được đề cập trong Thông tư này vẫn tiếp tục thực hiện theo các thông tư trước đó. Lộ trình thực hiện được xác định thông qua việc các Sở Giao thông vận tải lập dự toán chi cụ thể hàng năm và báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 80-TT/LB |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1992 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 80 TT/LB NGÀY 15- 12 - 1992 HƯỚNG DẪN, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU PHÍ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
Thi hành Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng bộ trưởng về thu phí giao thông đường bộ, đường sông. Liên Bộ Tài chính, Giao thông vận tải đã có 1 số thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ thu phí giao thông. Việc thu phí giao thông bước đầu đã đạt được kết quả nhất định, tăng thêm nguồn thu để chi cho công tác sửa chữa đường bộ, đường sông.
Để phù hợp với giá cả thị trường, tăng cường công tác quản lý, tăng thêm nguồn thu để đáp ứng yêu cầu về chi sửa chữa đường bộ, đường sông. Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn bổ sung sửa đổi một số điểm như sau:
1- Điều chỉnh mức thu phí giao thông đường bộ, đường sông cho các đối tượng thu theo biểu đính kèm.
2- Toàn bộ tiền thu phí giao thông đường bộ, đường sông thu được phải nộp hết vào ngân sách địa phương thông qua hệ thống kho bạc Nhà nước, sau khi trừ chi phí tổ chức thu phí được để lại.
Chi phí để tổ chức thu phí giao thông bao gồm: tiền in ấn chỉ, mẫu biểu, biên lai, sổ sách, bộ máy tổ chức thu (kể cả tiền thưởng tối đa là 6 tháng lương cơ bản), tổ chức tuyên truyền, tổ chức kiểm tra... tỷ lệ được trích như sau:
- Đối với những địa phương có số thu hàng năm từ 2 tỷ đồng trở lên được trích 4% tổng số thu.
- Những địa phương có số thu hàng năm dưới 2 tỷ đồng được trích 5% tổng số thu.
Các Sở Giao thông vận tải hàng năm lập dự toán chi cụ thể trong tỷ lệ được để lại, báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính để theo dõi.
Mọi chi phí để chi cho công tác sửa chữa đường bộ, đường sông của đường địa phương sẽ được bố trí trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm. Sở Tài chính cấp phát cho các đơn vị sửa chữa đường theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố duyệt.
3- Chủ phương tiện nào không chấp hành đúng chế độ nộp phí giao thông, vi phạm một trong những điều quy định dưới đây sẽ bị phạt:
- Không đăng ký nộp phí giao thông theo chế độ quy định
- Không kê khai đúng số lượng chủng loại phương tiện
- Không nộp đúng kỳ hạn, không nộp đủ phí giao thông.
Mức phạt: nếu vi phạm lần đầu sẽ bị phạt gấp 2 lần mức phí phải đóng, nếu tái phạm lần thứ hai sẽ bị phạt gấp 3 lần mức phí phải đóng, nếu vi phạm nhiều lần hoặc có những hành vi chống lại việc thu phí giao thông thì người phạm pháp có thể bị truy tố trước pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-01-1993.Các quy định khác về thu phí giao thông đường bộ, đường sông không để cập trong thông tư này vẫn thực hiện theo các thông số 66 TT/LB ngày 4-2-1987, số 56 TT/LB ngày 26-12-1988, số 58 TT/LB ngày 14-12-1989 và số 52 TT/LB ngày 19-9-1991.
Liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải.
|
Lê Khả (Đã ký) |
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BIỂU PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 80-TT/LB ngày 15-12-1992của Liên Bộ Tài chính
-GTVT)
|
Loại phương tiện vận tải |
Mức thu 1 tháng |
|
A. Phương tiện vận tải đường bộ |
|
|
1/ Xe ôtô vận tải hàng hoá, đặc chủng |
|
|
a) Xe ôtô vận tải hàng hoá có tấn trọng tải và tự trọng dưới 13 tấn |
15.000đ/tấn trọng tải |
|
b) Xe ôtô vận tải hàng hoá có tấn trọng tải và tự trọng từ 13 tấn trở lên |
18.000đ/tấn trọng tải |
|
c) Rơ moóc kéo theo xe tải hoặc đầu kéo bánh lốp |
9.000đ/tấn moóc |
|
d) Xe đặc chủng (xe ủi, xúc, xe bánh xích...) |
13.000đ/tấn tự trọng |
|
2/ Xe ôtô chở khách |
|
|
a) Các loại xe ôtô chở khách |
2.500đ/ghế |
|
b) Xe điện bánh lốp |
40.000đ/xe |
|
3/ Xe con, xe du lịch |
25.000đ/xe |
|
4/ Xe lam, xe máy kéo và các loại xe tương đương |
15.000đ/xe |
|
5/ Xe môtô 3 bánh, xích lô máy, xe máy lôi |
10.000đ/xe |
|
6/ Xe máy các loại |
|
|
- Xe cỡ dưới 50cm3 |
2.000đ/xe |
|
- Xe cỡ trên 50 cm3 |
2.500đ/xe |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/12/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông | |
| 01/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 80-TT/LB sửa đổi thu phí giao thông đường bộ đường sông |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
80-TT_LB_42328.doc |