Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng
Số hiệu | 66/2007/TTLT-BTC-BTP | Ngày ban hành | 19/06/2007 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 24/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 444 + 445, năm 2007; | Ngày đăng công báo | 09/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Thế Liên / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2015 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP được ban hành nhằm hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư khi tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho luật sư và quy định rõ ràng về chế độ thù lao, chi phí liên quan đến hoạt động bào chữa của luật sư trong các vụ án.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thù lao, chi phí thanh toán cho luật sư trong các giai đoạn tố tụng khác nhau, từ giai đoạn điều tra đến xét xử. Đối tượng áp dụng là các luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cũng như các cơ quan này trong việc thanh toán chi phí.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba chương: I. Quy định chung, II. Quy định cụ thể, và III. Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương II nêu rõ mức thù lao cụ thể cho luật sư, quy định về thời gian làm việc và các khoản chi phí khác như tiền tàu, xe, lưu trú. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định mức thù lao cụ thể cho từng buổi làm việc của luật sư.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 108/2002/TTLT-BTC-BTP. Văn bản này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan tiến hành tố tụng trong việc lập dự toán và quyết toán kinh phí chi trả cho luật sư, nhằm đảm bảo tính minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2007/TTLT-BTC-BTP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ THÙ LAO VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ CHO LUẬT SƯ TRONG TRƯỜNG HỢP LUẬT SƯ THAM GIA TỐ TỤNG THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư.
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí
cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan
tiến hành tố tụng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 của Chính phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Luật sư khi được cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu tham gia tố tụng trong vụ án được thanh toán tiền thù lao và các khoản chi phí theo quy định của Luật Luật sư, Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 của Chính phủ và quy định tại Thông tư này. Thời gian để thực hiện chế độ thù lao cho luật sư được tính từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/2/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
2. Ngoài khoản thù lao và chi phí do cơ quan tiến hành tố tụng thanh toán, luật sư không được nhận thêm bất cứ khoản tiền nào từ bị can, bị cáo hoặc thân nhân của họ.
3. Các cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm thanh toán cho luật sư được yêu cầu tham gia tố tụng tiền thù lao và các khoản chi phí đúng quy định, thực hiện báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thù lao chi trả cho luật sư tham gia tố tụng trong vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu là 120.000 đồng/1 ngày làm việc của luật sư. Ngày làm việc của luật sư được tính thành 2 buổi. Trường hợp chỉ làm việc một buổi thì mức thù lao cho mỗi buổi làm việc của luật sư là 60.000 đồng/1 buổi.
2. Thời gian làm việc của luật sư được tính bao gồm:
a) Thời gian gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo: Được xác định theo lịch cho phép gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo tại trại giam của cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Thời gian thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến việc bào chữa: Được xác định căn cứ theo văn bản thoả thuận về số ngày thu thập tài liệu, đồ vật, tình tiết liên quan đến việc bào chữa giữa cơ quan tiến hành tố tụng với luật sư tuỳ theo tính chất phức tạp của từng vụ án.
c) Thời gian nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng: Được xác định theo bảng chấm công có xác nhận của nơi luật sư đến nghiên cứu hồ sơ.
d) Thời gian tham gia phiên tòa: Được xác định theo thời gian diễn ra phiên toà xét xử; trong trường hợp phiên toà hoãn xử không phải do yêu cầu của luật sư và luật sư không được báo trước, thì cơ quan tiến hành tố tụng phải có trách nhiệm thanh toán tiền thù lao cho luật sư bằng một buổi làm việc của luật sư.
đ) Thời gian hợp lý khác theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng để thực hiện việc tham gia tố tụng.
Thời gian làm việc của luật sư phải được cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng trực tiếp giải quyết vụ án xác nhận trên cơ sở tổng hợp thời gian làm việc tại điểm a, b, c, d, đ mục này, làm căn cứ chi trả thù lao cho luật sư.
3. Ngoài khoản tiền thù lao, trong quá trình chuẩn bị và tham gia bào chữa tại phiên toà, luật sư được thanh toán chi phí tiền tàu, xe, lưu trú theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác trong nước.
Thời gian đi công tác của luật sư phải được cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận.
4. Nguồn kinh phí, thủ tục chi trả:
a) Nguồn kinh phí: Kinh phí để chi trả thù lao và các khoản chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan tiến hành tố tụng.
Riêng kinh phí chi trả cho luật sư trong năm 2007 do các cơ quan tiến hành tố tụng sắp xếp trong dự toán được giao để thực hiện.
b) Thủ tục chi trả: Cơ quan tố tụng nào yêu cầu luật sư bào chữa thì lập dự toán và trực tiếp chi trả cho luật sư, cụ thể: Cơ quan điều tra yêu cầu cử luật sư tham gia vụ án ở giai đoạn điều tra, thì cơ quan điều tra có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư trong giai đoạn điều tra; Viện Kiểm sát nhân dân có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư ở giai đoạn truy tố; Toà án nhân dân có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư ở giai đoạn xét xử.
5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí:
Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 108/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 06/12/2002 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 28/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 28/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật luật sư]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/06/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng | |
24/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng | |
01/02/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng | |
01/02/2015 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư theo yêu cầu cơ quan tiến hành tố tụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
66.2007.TTLT.BTC.BTP.doc |