Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành
Số hiệu | 108/2002/TTLT-BTC-BTP | Ngày ban hành | 06/12/2002 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 4, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 20/01/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hà Hùng Cường / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng | Ngày hết hiệu lực | 24/07/2007 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP, ban hành ngày 06 tháng 12 năm 2002, nhằm hướng dẫn về thù lao và chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chi trả thù lao và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động của luật sư trong quá trình tố tụng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các luật sư được cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu tham gia trong các vụ án. Đối tượng áp dụng là các luật sư và các cơ quan tiến hành tố tụng như cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát và Tòa án.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn phần lớn:
- I. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Quy định về đối tượng và phạm vi áp dụng cho luật sư tham gia tố tụng.
- II. Mức thù lao và chi phí: Chi tiết về mức thù lao cho luật sư, bao gồm 70.000 đồng/ngày làm việc và các khoản chi phí khác.
- III. Nguồn kinh phí, cách chi trả: Hướng dẫn về nguồn kinh phí và quy trình thanh toán cho luật sư.
- IV. Tổ chức thực hiện: Quy định về thời điểm có hiệu lực và trách nhiệm của các cơ quan liên quan.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và yêu cầu các cơ quan tiến hành tố tụng bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để chi trả thù lao cho luật sư. Từ năm 2003, việc chi trả sẽ được thực hiện theo quy định ngân sách hàng năm của các cơ quan này.
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2002/TTLT-BTC-BTP |
Hà Nội , ngày 06 tháng 12 năm 2002 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP SỐ 108/2002/TTLT/BTC-BTP NGÀY 6 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VỀ THÙ LAO VÀ CHI PHÍ CHO LUẬT SƯ TRONG TRƯỜNG HỢP LUẬT SƯ THAM GIA TỐ TỤNG THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Căn cứ Bộ luật tố tụng hiện
hành;
Căn cứ Điều 31 của Pháp lệnh luật sư được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông
qua ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Điều 26 của Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh luật sư;
Liên bộ, Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi
phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến
hành tố tụng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG:
Luật sư khi được cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu tham gia tố tụng trong vụ án, được thanh toán tiền thù lao và các khoản chi phí theo quy định của Pháp lệnh luật sư, Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ và quy định tại Thông tư này.
II. MỨC THÙ LAO VÀ CHI PHÍ:
1. Mức thù lao chi trả cho luật sư trong vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu là 70.000 đồng/1 ngày làm việc của luật sư. Ngày làm việc của luật sư được tính thành 2 buổi. Thù lao cho mỗi buổi làm việc của luật sư là 35.000 đồng/1 buổi.
2. Thời gian làm việc của luật sư được tính bao gồm:
a. Thời gian gặp gỡ bị can, bị cáo;
b. Thời gian nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng;
c. Thời gian tham gia tại phiên toà;
Trong trường hợp phiên toà hoãn xử không phải do yêu cầu của luật sư và luật sư không được báo trước, thì cơ quan tiến hành tố tụng phải có trách nhiệm thanh toán tiền thù lao cho luật sư bằng một buổi làm việc của luật sư.
Thời gian làm việc của luật sư phải được cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận làm căn cứ chi trả mức thù lao cho luật sư.
3. Ngoài khoản tiền thù lao, trong quá trình tham gia vụ án, nếu luật sư đi công tác phục vụ cho yêu cầu vụ án, thì được thanh toán chi phí tiền tầu xe, tiền lưu trú theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác trong nước.
Thời gian đi công tác của luật sư phải được cơ quan tiến hành tố tụng xác nhận.
III. NGUỒN KINH PHÍ, CÁCH CHI TRẢ:
1. Nguồn kinh phí để chi trả thù lao và các khoản chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan tiến hành tố tụng.
Cơ quan tố tụng nào yêu cầu Đoàn luật sư cử người bào chữa thì lập dự toán và trực tiếp chi trả cho luật sư, cụ thể:
Nếu cơ quan điều tra yêu cầu cử luật sư tham gia vụ án ở giai đoạn điều tra, thì cơ quan điều tra có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư trong giai đoạn điều tra; Viện Kiểm sát có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư ở giai đoạn truy tố; Toà án có trách nhiệm chi trả cho luật sư đối với những hoạt động của luật sư ở giai đoạn xét xử.
2. Việc thanh toán tiền thù lao và các khoản chi phí khác có liên quan cho luật sư được thực hiện bằng hợp đồng dịch vụ pháp lý giữa cơ quan tiến hành tố tụng với văn phòng luật sư theo quy định tại Điều 25 Pháp lệnh luật sư.
3. Việc quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí theo quy định của chế độ quản lý tài chính hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 thánh 01 năm 2002. Kinh phí chi trả thù lao và các khoản chi phí cho luật sư năm 2002 được tính trong dự toán ngân sách năm 2002 đã được giao cho các cơ quan tiến hành tố tụng. Từ năm 2003 kinh phí chi trả thù lao và các khoản chi phí cho luật sư được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan tiến hành tố tụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.
Hà Hùng Cường (Đã ký) |
Nguyễn Công Nghiệp (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnBộ Luật Tố tụng hình sự 1988] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 94/2001/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Luật sư
Pháp lệnh luật sư 2001 37/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứBộ Luật Tố tụng hình sự 1988]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 94/2001/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Luật sư
Pháp lệnh luật sư 2001 37/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành | |
06/12/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành | |
24/07/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 108/2002/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn thù lao chi phí cho luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành | |
24/07/2007 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 66/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
108.2002.TTLT.BTC.BTP.doc |