Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?
| Số hiệu | 65-LB/TT | Ngày ban hành | 28/11/1987 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 28/11/1987 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Đang cập nhật / Phó Cục trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: 65-LB/TT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 28 tháng 11 năm 1987 |
|---|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
Quy định chế độ, tiêu chuẩn trang phục ngành hải quan
Căn cứ vào Nghị định số 139/HĐBT ngày 20/10/1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan; Trên cơ sở chế độ trang phục của ngành Hải quan đã quy định tại Thông tư số 147/NgT-TCCB ngày 19/7/1978 của Bộ Ngoại thương; đồng thời thực hiện Quyết định số 140/HĐBT ngày 15/9/1987 của Hội đồng Bộ trưởng về triệt để tiết kiệm; Liên Bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan quy định chế độ, tiêu chuẩn trang phục Hải quan như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG:
Đối tượng được cấp phát trang phục Hải quan là tất cả cán bộ, nhân viên trong biên chế chính thức của ngành Hải quan (trừ nhân viên hợp đồng, tạm tuyển, lao động, cấp dưỡng, nhà trẻ v. .v. . ).
II- TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC HẢI QUAN:
1/ Chế độ cấp phát gồm các loại sau:
a. Bộ quần áo thu đông. Thời hạn sử dụng 1 năm 1 bộ.
b. Ca-ra-vát: Thời hạn sử dụng 3 năm 1 cái.
c. Thắt lưng da: Thời hạn sử dụng 3 năm 1 chiếc.
d. Áo ấm: Thời hạn sử dụng 4 năm 1 chiếc.
e. Áo bông dài, mũ bông bịt tai kiểu biên phòng: cấp cho cán bộ, nhân viên công tác ở biên giới, hải đảo. Thời hạn sử dụng 4 năm 1 chiếc.
g. Mũ lưỡi trai: Thời hạn sử dụng 5 năm 1 chiếc.
h. Mũ cứng: Thời hạn sử dụng 2 năm 1 chiếc.
i. Giầy da đen ngắn cổ: Thời hạn sử dụng 2 năm 1 đôi (hoặc thay bằng dép nhựa thời hạn sử dụng 1 năm 1 đôi).
k. Tất chân (nylon): Thời hạn sử dụng 1 năm 1 đôi.
l. Áo đi mưa nylon: Thời hạn sử dụng 2 năm 1 cái đối với cán bộ, nhân viên làm công tác gián tiếp; 1 năm 1 cái đối với cán bộ, nhân viên làm công tác trực tiếp.
Cán bộ, nhân viên làm việc ở biên giới, hải đảo phát áo mưa vải bạt thay áo mưa nylon. Thời hạn sử dụng 3 năm 1 cái.
m. Ủng cao cổ: cấp phát cho cán bộ, nhân viên công tác ở biên giới, hải đảo. Thời hạn sử dụng 4 năm 1 đôi.
n. Phù hiệu hải quan trên mũ, khi hỏng thì đổi.
c. Một bộ cấp hiệu trên ve áo và cầu vai, khi hỏng thì đổi.
2/ Chế độ nhượng (bán):
Ngoài chế độ cấp phát, cán bộ nhân viên Hải quan thuộc đối tượng cấp phát được nhượng một số trang phục theo giá cả Nhà nước quy định (như đối với ngành Công an), bao gồm:
a. Bộ quần áo xuân hè: Thời gian sử dụng 1 năm 1 bộ
b. Màn cá nhân: 1 chiếc sử dụng trong 4 năm
c. Chăn bông (vỏ bằng vải kaki 8m, ruột bông 2 kg): Thời hạn sử dụng 4 năm 1 chiếc. Từ Quảng nam Đà nẵng trở vào thay bằng chăn sợi tổng hợp, sử dụng trong 4 năm.
II- CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Ngoài các quy định trên, Tổng cục Hải quan căn cứ vào chế độ bảo hộ lao động do Bộ Lao động ban hành để áp dụng cho các đối tượng khác cần trang bị bảo hộ lao động.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
-
Hàng năm Tổng cục Hải quan că cứ vào biên chế được duyệt và tiêu chuẩn quy định trên, lập dự trù kế hoạch hiện vật và giá trị báo cáo Uỷ ban kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính xét duyệt.
-
Đối với trang phục được nhượng theo tiêu chuẩn hàng năm, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thu hồi tiền nộp Ngân sách Nhà nước theo đúng chế độ quy định.
-
Những trang phục nghiệp vụ được cấp phát là tài sản của Nhà nước phải được quản lý chặt chẽ và thanh quyết toán với Bộ Tài chính theo đúng chế độ quy định.
-
Tổng cục Hải quan căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn cụ thể việc thi hành.
-
Thông tư này có hiệu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng Phó Cục trưởng Tổng cục Hải quan | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) | |
| Lý Tài Luận Đang cập nhật |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?] & được hướng dẫn bởi [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào?]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 28/11/1987 | Văn bản được ban hành | Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào? | |
| 28/11/1987 | Văn bản có hiệu lực | Trang phục xuân hè của nam công chức đang công tác trong ngành Hải quan bao gồm những loại trang phục nào? |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
65-LB.TT.doc |