Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan
| Số hiệu | 139-HĐBT | Ngày ban hành | 20/10/1984 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/11/1984 |
| Nguồn thu thập | Phụ lục Công báo số 5/1984; | Ngày đăng công báo | 31/12/1984 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Tố Hữu / Chủ tịch hội đồng bộ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Hết hiệu lực: 07/03/1994 | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Nghị định 139-HĐBT, ban hành ngày 20 tháng 10 năm 1984, quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan, nhằm mục tiêu thiết lập một cơ quan quản lý nhà nước có hiệu quả trong lĩnh vực hải quan tại Việt Nam. Văn bản này được ban hành dựa trên các căn cứ pháp lý liên quan đến tổ chức của Hội đồng Bộ trưởng và các nghị quyết trước đó.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định này bao gồm các hoạt động kiểm tra, quản lý hàng hóa, hành lý, ngoại hối và các công cụ vận tải xuất nhập khẩu qua biên giới. Đối tượng áp dụng là Tổng cục Hải quan và các cơ quan hải quan địa phương.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 11 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng và nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Tổng cục Hải quan.
- Điều 3: Mô tả hệ thống tổ chức của ngành hải quan.
- Điều 6: Đề cập đến cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan.
Nghị định cũng quy định rõ ràng về mối quan hệ công tác giữa Tổng cục Hải quan và các bộ, ngành liên quan. Một điểm đáng chú ý là Nghị định này bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của nó, tạo ra một khung pháp lý thống nhất cho hoạt động của ngành hải quan.
Nghị định có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 139-HĐBT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1984 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 139-HĐBT NGÀY 20-10-1984 QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Nghị quyết số 547-NQ/HĐNN7 ngày 30-8-1984 của Hội đồng Nhà nước phê
chuẩn việc thành lập Tổng cục Hải quan, cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ Nghị định số 35-CP ngày 9-2-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm
vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ trưởng và chức năng của Bộ trong một số lĩnh
vực quản lý Nhà nước.
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1.- Tổng cục Hải quan, cơ quan thuộc Hội đồng Bộ trưởng là công cụ chuyên chính nửa vũ trang của Đảng và Nhà nước, có chức năng:
- Kiểm tra và quản lý hàng hoá, hành lý, ngoại hối và các loại công cụ vận tải xuất nhập qua biên giới nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thi hành chính sách thuế xuất, nhập khẩu;
- Ngăn ngừa và chống các vi phạm luật lệ hải quan và các luật lệ khác liên quan đến việc xuất nhập khẩu;
- Chống các hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới.
Nhằm bảo đảm đúng đắn chính sách Nhà nước độc quyền về ngoại thương, ngoại hối, góp phần bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phục vụ công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
Điều 2.- Tổng cục Hải quan có nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu dưới đây:
1. Trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định các chính sách, chế độ hoặc quyết định trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao các chế độ, thể lệ về hải quan, về phương thức quá cảnh đối với hàng hoá và công cụ vận tải của nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành các quyết định đó.
2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn của ngành hải quan được quy định trong Điều lệ Hải quan do Hội đồng Chính phủ ban hành theo Nghị định số 3-CP ngày 27-2-1960 và những nhiệm vụ khác theo chức năng của ngành Hải quan do Hội đồng Chính phủ quy định; lập các dự án kế hoạch thu thuế xuất nhập khẩu cho toàn ngành và đơn vị hải quan.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của ngành Hải quan theo kế hoạch của Nhà nước.
4. Thực hiện sự hợp tác quốc tế về hải quan theo đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
5. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên hải quan có phẩm chất chính trị, có trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ và pháp luật.
6. Quản lý thống nhất về mặt nghiệp vụ, tổ chức cán bộ, biên chế, kinh phí, phương tiện hoạt động của ngành Hải quan trong cả nước.
Điều 3.- Hệ thống hải quan trong cả nước gồm có:
a. Tổng cục Hải quan đóng trụ sở tại thành phố Hà Nội và có bộ phận thường trực của Tổng cục đóng tại thành phố Hồ Chí Minh.
b. Hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương ở những tỉnh, thành phố, đặc khu có các cửa khẩu do Hội đồng Bộ trưởng quy định.
c. Hải quan cửa khẩu ở những nơi có quy định của Hội đồng Bộ trưởng là cửa khẩu biên giới đường bộ, đường biển, đường sông; cảng biển, cảng sông, biên giới; bưu cục ngoại dịch; sân bay, ga xe lửa liên vận quốc tế.
d. Các đội kiểm soát hải quan cơ động của Tổng cục đóng tại Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4.- Tổng cục Hải quan do một Tổng cục trưởng phụ trách và một số Phó tổng cục trưởng giúp việc.
Hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương do một Giám đốc phụ trách và một số Phó giám đốc giúp việc.
Hải quan cửa khẩu do một Trưởng hải quan cửa khẩu phụ trách và một số Phó trưởng hải quan cửa khẩu giúp việc.
Điều 5.- Hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Tổng cục Hải quan về các mặt nghiệp vụ, tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, kinh phí, trang bị và chịu sự kiểm tra của Uỷ ban nhân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện kế hoạch, thi hành những chỉ thị công tác của Tổng cục Hải quan, những chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước tại địa phương.
Hải quan cửa khẩu chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương.
Điều 6.- Bộ máy của Tổng cục gồm có:
1. Văn phòng.
2. Vụ tổ chức - cán bộ.
3. Cục giám quản.
4. Cục kiểm soát - tố tụng.
5. Ban thanh tra.
6. Trường nghiệp vụ hải quan.
Điều 7.- Cơ cấu tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan, các cơ quan hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương và các đơn vị hải quan cửa khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
Điều 8.- Cán bộ, nhân viên hải quan được Nhà nước cấp phát trang phục thống nhất, có phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu, giấy chứng minh hải quan. Hải quan Việt Nam có thang lương riêng; thâm niên công tác và các chế độ cung cấp khác theo như lực lượng Công an nhân dân.
Điều 9.- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cùng với các Bộ Ngoại thương, Quốc phòng, Nội vụ, Tài chính v.v... bàn bạc thống nhất để ấn định cụ thể về các mối quan hệ công tác có liên quan.
Điều 10.- Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 11.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
|
Tố Hữu (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/10/1984 | Văn bản được ban hành | Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan | |
| 04/11/1984 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 139-HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Tổng cục Hải quan |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
139.HDBT_43565.doc |