Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch
Số hiệu | 23/2011/TTLT-BTP-BNV | Ngày ban hành | 08/12/2011 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 15/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 133+134, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 28/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Đinh Trung Tụng / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2016 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc chuyển ngạch và xếp lương, đảm bảo quyền lợi cho viên chức trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm việc chuyển ngạch và xếp lương cho viên chức trợ giúp pháp lý vào các ngạch Trợ giúp viên pháp lý và Trợ giúp viên pháp lý chính. Đối tượng áp dụng là viên chức trợ giúp pháp lý đang làm việc tại các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và chi nhánh của các trung tâm này.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc chuyển ngạch, các trường hợp cụ thể được phép chuyển ngạch, và quy định về xếp lương cho các ngạch viên chức trợ giúp pháp lý. Một điểm mới đáng chú ý là việc chuyển ngạch không được kết hợp với nâng bậc lương hoặc chuyển loại viên chức.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2012, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có thể phản ánh về Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ để được xem xét, giải quyết. Lộ trình thực hiện được quy định rõ ràng, yêu cầu các cấp quản lý phải báo cáo kết quả chuyển ngạch và xếp lương trước ngày 31 tháng 8 năm 2012.
BỘ
TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/TTLT-BTP-BNV |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN NGẠCH VÀ XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi là Thông tư số 06/2010/TT-BNV);
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BTP ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi là Thông tư số 15/2010/TT-BTP);
Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý vào ngạch Trợ giúp viên pháp lý và ngạch Trợ giúp viên pháp lý chính quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNV và Thông tư số 15/2010/TT-BTP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Viên chức trợ giúp pháp lý đang làm việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển ngạch
1. Việc chuyển ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và phù hợp với nhiệm vụ được giao của viên chức.
2. Viên chức được chuyển ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của các ngạch Trợ giúp viên pháp lý quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BTP.
3. Khi chuyển ngạch từ ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang các ngạch Trợ giúp viên pháp lý không được kết hợp nâng bậc lương hoặc chuyển loại viên chức.
Điều 4. Các trường hợp chuyển ngạch từ ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang các ngạch Trợ giúp viên pháp lý
1. Chuyển vào ngạch Trợ giúp viên pháp lý chính (mã số ngạch 03.289) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
2. Chuyển vào ngạch Trợ giúp viên pháp lý (mã số ngạch 03.290) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
Điều 5. Xếp lương đối với các ngạch viên chức trợ giúp pháp lý
1. Các ngạch viên chức trợ giúp pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) như sau:
a) Ngạch Trợ giúp viên pháp lý chính được áp dụng bảng lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1);
b) Ngạch Trợ giúp viên pháp lý được áp dụng bảng lương của viên chức loại A1.
2. Việc áp dụng đối với viên chức được chuyển vào các ngạch Trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, rà soát vị trí công tác, điều kiện, tiêu chuẩn của viên chức trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý và lập phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý của các đơn vị trực thuộc, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Nội vụ) để xem xét, phê duyệt;
b) Quyết định chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý vào các ngạch theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý;
b) Phê duyệt phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý;
c) Quyết định chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý vào các ngạch theo thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý kèm theo danh sách viên chức được chuyển ngạch và xếp lương, gửi Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 8 năm 2012.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Nơi nhận:
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 06/2010/TT-BNV chức danh, mã số ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư 15/2010/TT-BTP Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 93/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
Nghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 06/2010/TT-BNV chức danh, mã số ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư 15/2010/TT-BTP Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư 02/2007/TT-BNV Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch]"
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Thông tư 06/2010/TT-BNV chức danh, mã số ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư 15/2010/TT-BTP Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch | |
15/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch | |
08/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch | |
08/08/2016 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ viên giúp pháp lý |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.2011.TTLT.BTP.BNV.doc | |
|
VanBanGoc_23.2011.TTLT.BTP.BNV.pdf |