Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức
| Số hiệu | 15/2010/TT-BTP | Ngày ban hành | 04/10/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/11/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 599+600, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 21/10/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hà Hùng Cường / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý | Ngày hết hiệu lực | 08/08/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 15/2010/TT-BTP được ban hành bởi Bộ Tư pháp vào ngày 04 tháng 10 năm 2010, nhằm quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định các tiêu chuẩn cần thiết để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hai ngạch viên chức: Trợ giúp viên pháp lý chính và Trợ giúp viên pháp lý. Đối tượng áp dụng là các viên chức làm việc tại các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm.
Thông tư được cấu trúc thành bốn điều chính:
- Điều 1: Quy định về phạm vi và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Tiêu chuẩn nghiệp vụ cho ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý chính, bao gồm các yêu cầu về chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn năng lực.
- Điều 3: Tiêu chuẩn nghiệp vụ cho ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý, tương tự như Điều 2 nhưng áp dụng cho ngạch viên chức thấp hơn.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ ràng các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực và nhiệm vụ của từng ngạch viên chức, nhằm nâng cao chất lượng công tác trợ giúp pháp lý. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và các cơ quan có trách nhiệm thi hành theo quy định.
|
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/2010/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC TRỢ GIÚP VIÊN PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý
số 69/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý;
Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2442/BNV-CCVC ngày 26
tháng 7 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
viên chức Trợ giúp viên pháp lý như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý, bao gồm:
a) Trợ giúp viên pháp lý chính;
b) Trợ giúp viên pháp lý.
2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý là căn cứ để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức Trợ giúp viên pháp lý.
Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý chính
1. Chức trách
Trợ giúp viên pháp lý chính là viên chức nhà nước có trình độ cao nhất về chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi tắt là Trung tâm) và Chi nhánh của Trung tâm (sau đây gọi tắt là Chi nhánh), trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng và các vụ việc trợ giúp pháp lý có yếu tố nước ngoài.
2. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng và các vụ việc trợ giúp pháp lý có yếu tố nước ngoài theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm;
b) Tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do mình thực hiện. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với vụ việc do người thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện; hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc cho Trợ giúp viên pháp lý;
c) Chủ trì tổ chức hoặc trực tiếp hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý trong phạm vi địa phương; tham gia xây dựng các văn bản, đề án, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý được phân công;
đ) Chủ trì hoặc tham gia vào việc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương;
e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn thực hiện trợ giúp pháp lý và đề xuất các giải pháp đổi mới và hoàn thiện công tác trợ giúp pháp lý.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức sâu, rộng về hệ thống pháp luật, thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn trợ giúp pháp lý và chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
c) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý ở địa phương; đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý trong phạm vi được phân công; có năng lực tổng hợp và đề xuất các giải pháp tháo gỡ vướng mắc về nghiệp vụ, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;
d) Tổ chức phối hợp có hiệu quả với các cơ quan, tổ chức hữu quan và người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
đ) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn phục vụ công tác trợ giúp pháp lý.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng Cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp viên pháp lý chính;
c) Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;
d) Có trình độ tin học văn phòng;
đ) Có thời gian giữ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý hoặc các ngạch tương đương về công tác pháp luật từ chín năm trở lên hoặc có tổng thời gian liên tục giữ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý và các ngạch tương đương về công tác pháp luật từ chín năm trở lên.
Điều 3. Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
1. Chức trách
Trợ giúp viên pháp lý là viên chức chuyên môn nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh, trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý bằng các hình thức trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc trợ giúp pháp lý ít phức tạp và các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý khác theo phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc ít phức tạp, liên quan đến một hoặc một số lĩnh vực, đối tượng theo phân công của Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh;
b) Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý thuộc nhiệm vụ được giao;
c) Tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý đối với vụ việc do mình thực hiện; tham gia kiểm tra, đánh giá chất lượng đối với các vụ việc do Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên thực hiện theo phân công;
d) Tham gia nghiên cứu, xây dựng chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý ở địa phương; biên soạn chương trình, tài liệu và tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên trợ giúp pháp lý và mạng lưới trợ giúp pháp lý ở cơ sở;
đ) Tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác trợ giúp pháp lý.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết sâu về lĩnh vực pháp luật thực hiện trợ giúp pháp lý; thực hiện thành thạo các nghiệp vụ chuyên môn trợ giúp pháp lý; độc lập, chủ động triển khai thực hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý và các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng và phổ biến kinh nghiệm trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên trợ giúp pháp lý; tự đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
d) Phối hợp có hiệu quả với các cơ quan, tổ chức hữu quan và người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
đ) Có khả năng tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác trợ giúp pháp lý.
4. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Có bằng Cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;
c) Có một ngoại ngữ trình độ B trở lên;
d) Có trình độ tin học văn phòng;
đ) Có thời gian làm công tác pháp luật từ hai năm trở lên.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
Luật Trợ giúp pháp lý 2006
Nghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 06/2010/TT-BNV chức danh, mã số ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
Thông tư liên tịch 23/2011/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 93/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
Nghị định 07/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý
Luật Trợ giúp pháp lý 2006
Nghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Thông tư 06/2010/TT-BNV chức danh, mã số ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] & được hướng dẫn bởi [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/10/2010 | Văn bản được ban hành | Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
| 18/11/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
| 08/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông báo 15/2010/TT-BTP tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
| 08/08/2016 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ viên giúp pháp lý |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
15.2010.TT.BTP.doc | |
|
|
VanBanGoc_15.2010.TT.BTP.pdf |