BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ Số: 17/TT-LB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 3 năm 1995 |
---|
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - Y TẾ
Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử
dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế
Căn cứ Quyết định số 600/TTg ngày 19/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về cho phép các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc quản lý thu phí và lệ phí.
Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU
Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài sản xuất kinh doanh thuốc và các đơn vị sự nghiệp sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh cho nhân dân khi được các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế theo yêu cầu thì phải nộp phí kiểm nghiệm theo quy định tại Thông tư này.
II. MỨC THU
Mức thu phí kiểm nghiệm y tế quy định tại phụ lục " Biểu thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và dụng cụ y tế" kèm theo Thông tư này.
Trường hợp cơ quan kiểm nghiệm đã làm việc hết giờ hành chính theo chế độ của Nhà nước quy định, mà khách hàng yêu cầu kiểm nghiệm khẩn trương thì phải có đơn đề nghị và có sự thoả thuận giữa hai bên về làm ngoài giờ hành chính thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Y tế quyết định điều chỉnh lại mức thu quy định tại Thông tư này.
III. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM Y TẾ
1/ Phí kiểm nghiệm y tế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Các cơ sở kiểm nghiệm y tế tổ chức thu phí kiểm nghiệm y tế của khách hàng. Khi thu phí phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành. Các cơ sở kiểm nghiệm nhận chứng từ thu tại Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đóng trụ sở.
2/ Sử dụng khoản thu phí kiểm nghiệm y tế:
a) Các cơ sở thu phí kiểm nghiệm y tế được tạm thời giữ lại 90% số phí thu được để chi vào các việc sau:
-
Mua vật tư, hoá chất phục vụ cho công tác kiểm nghiệm;
-
Bồi dưỡng làm ngoài giờ hành chính;
-
Thưởng cho cán bộ làm công tác kiểm nghiệm, mức thưởng mỗi năm tối đa không quá 03 (ba) tháng lương cơ bản.
Việc sử dụng khoản phí kiểm nghiệm y tế phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết số phí được tạm giữ thì các cơ sở kiểm nghiệm phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
b) Số phí còn lại sau khi trích theo tỷ lệ trên (10%) các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định của cơ quan thuế nơi cơ sở kiểm nghiệm đóng trụ sở.
3/ Trách nhiệm của các cơ sở kiểm nghiệm y tế:
a) Phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi phí kiểm nghiệm theo Pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
b) Hàng năm các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải lập kế hoạch thu, chi phí kiểm nghiệm đồng thời với việc lập kế hoạch tài chính năm của đơn vị và phải quyết toán thu, chi phí kiểm nghiệm cùng với quyết toán nguồn kinh phí do Nhà nước cấp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Riêng các khoản đã thu được từ 01/01/1994 được áp dụng theo quy định tại Mục III của Thông tư này.
Mọi quy định trước đây về phí kiểm nghiệm y tế trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
BIỂU THU PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /LB-TT Ngày /1/1995)
I . PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ:
Số | Thu nghiệm | Mục phí (d) áp dụng cho K và xét duyệt tiêu chuẩn | ||
---|---|---|---|---|
TT | Mẫu trong nước gửi | Mẫu nước ngoài gửi | Mẫu xét duyệt tiêu chuẩn | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 Hành chính phí 10.000 30.000 40.000
2 Nhận xét bên ngoài bằng cảm
quan (mùi, vị, màu sắc, hình
dáng, đóng gói, nhãn...) 10.000 30.000 40.000
3 Thử vật lý, thuốc tiêm và
thuốc nước
-
Thể tích 10.000 30.000 40.000
-
Độ lắng cặn 15.000 45.000 60.000
-
Cắn sau khi bay hơi 80.000 240.000 320.000
-
Soi mẫu thuốc tiêm 15.000 45.000 60.000
-
Soi mẫu thuốc nước, độ trong 15.000 45.000 60.000
4 Thử thuốc viên và thuốc bột:
-
Chênh lệch khối lượng 15.000 45.000 60.000
-
Độ tan rã: + Trong nước 20.000 60.000 80.000
- Trong đường ruột 30.000 90.000 120.000
-
Độ mịn 20.000 60.000 80.000
-
Độ hoà tan có tính định lượn 200.000 600.000 800.000
5 Thử thuốc mỡ:
- Khối lượng trung bình của ốn
hộp 30.000 90.000 120.000
- Độ đồng đều 8.000 24.000 32.000
6 Định tính
-
Đơn giản, mỗi phản ứng 10.000 30.000 40.000
-
Phức tạp 50.000 150.000 200.000
-
Ghi phổ tử ngoại toàn bộ 50.000 150.000 200.000
-
Ghi phổ hồng ngoại 70.000 210.000 280.000
-
Soi bột kép 50.000 150.000 200.000
-
Vi phẫu nhuộm soi kính hiển
vi 75.000 225.000 300.000
-
Soi bột dược liệu 40.000 120.000 160.000
-
Kích thước, cảm quan, mùi,
màu, mốc, mọt 10.000 30.000 40.000
- Kiểm nghiệm mẫu cao thực vật
đã có quy trình 300.000 900.000 1200.000
7 Thử tinh khiết, tìm tạp chất:
-
Đơn giản (các ion thường) 20.000 60.000 80.000
-
Kim loại nặng (đơn giản) 20.000 60.000 80.000
-
Chất hữu cơ 20.000 60.000 80.000
-
Kim loại nặng (phức tạp)
hoặc ASEN 35.000 105.000 140.000
8 Thử độ ẩm bằng phương pháp:
-
Sấy 60.000 180.000 240.000
-
Sấy chân không 90.000 270.000 360.000
-
Định lượng với dung tích
Karlfischer 120.000 360.000 480.000
-
Bằng xylen, toluen 60.000 180.000 240.000
-
Cất dung môi 40.000 120.000 160.000
9 Cắn tro:
-
Tro thường 90.000 270.000 360.000
-
Tro sulfat 100.000 300.000 400.000
-
Tro không tan trong HCL 110.000 330.000 440.000
10 Các chỉ số:
- Chỉ số acid 70.000 210.000 280.000
-Chỉ số xà phòng 90.000 270.000 360.000
-
Chỉ số ESTE 6.000 18.000 24.000
-
Chỉ số Axetyl 100.000 300.000 400.000
-
Chỉ số khúc xạ 50.000 150.000 200.000
-
Chỉ số Iốt 90.000 270.000 360.000
-
Chỉ số không xà phòng hoá 100.000 300.000 400.000
-
Độ dày găng tay cao su 25.000 75.000 100.00
11 Điểm chảy và điểm nhỏ giọt:
-
Của chất biết trước 20.000 60.000 80.000
-
Của chất chưa biết 40.000 120.000 160.000
-
Của cao xoa 20.000 60.000 80.000
12 Độ đông đặc
13 Độ sôi:
- Đơn giản bằng mao quản 20.000 60.000 80.000
-Phức tạp có cất 50.000 150.000 200.000
14 Thăng hoa 20.000 20.000 40.000
15 Đo bằng tỷ trọng:
-
Bằng tỷ trọng kế 15.000 45.000 60.000
-
Bằng cân thuỷ tinh 25.000 75.000 100.000
-
Bằng Picnomet 40.000 120.000 160.000
16 Độ nhớt đo bàng máy Hopplor
hay OSTWALD 50.000 150.000 200.000
17 Năng xuất quay cực 25.000 75.000 100.000
18 Độ Hn băng điểm 40.000 120.000 160.000
19 Đo PH:+ Không phải ch/bị mẫu 20.000 60.000 80.000
- Phải chuẩn bị mẫu 30.000 90.000 120.000
20 Đo độ cồn: + Đơn giản 15.000 45.000 60.000
- Phức tạp 30.000 90.000 120.000
21 Các phương pháp sắc ký:
- Sắc ký lớp mỏng:
-
Silciagel không phát quang 75.000 225.000 300.000
-
Siclicagel phát quang 90.000 270.000 360.000
-
Sắc ký trên giấy 75.000 225.000 300.000
-
Sắc ký trên cột 70.000 210.000 280.000
-
Sắc ký trao đổi ion 50.000 150.000 200.000
-
Sắc ký khí đã có quy trình 200.000 600.000 800.000
-
Sắc ký lỏng cao áp đã có
quy định 200.000 600.000 8000.000
22 Một số phép thử trên sinh vật
và vi sinh vật:
- Các phép thử sinh vật:
-
Chất gây sốt 90.000 270.000 360.000
-
Độc tính bất thường 150.000 450.000 600.000
-
Độc tính cấp 1.200.000 3.600.000 4.800.000
-
LD50 1.200.000 3.600.000 4.800.000
-
Chất hạ áp 150.000 450.000 600.000
-
Định lượng Heparine 230.000 690.000 920.000
-
Định lượng Oxytixine 250.000 750.000 1.000.000
-
Định lượng Insuline 1.100.000 3.300.000 4.400.000
-
Kích ứng da 300.000 900.000 1.200.000
- Các phép thử vi sinh:
-
Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm 100.000 300.000 400.000
-
Thử độ vô khuẩn thuốc mỡ 140.000 420.000 560.000
-
Thử độ vô khuẩn dây chuyền 120.000 360.000 480.000
-
Thử độ vô khuẩn kháng sin
bình thường 150.000 450.000 600.000
màng lọc 180.000 540.000 720.000
-
Làm kháng sinh đồ 140.000 420.000 560.000
-
Thử độ nhiễm khuẩn thuốc
uống (thông thường) 120.000 360.000 480.000
- Thử độ nhiễm khuẩn thuốc
uống có phân lập 160.000 480.000 640.000
23 Thử độ bền kín của nút cao su
chai huyết thanh 70.000 210.000 280.000
24 Thử kích thước cơ bản của nút
chai 20.000 60.000 80.000
25 Thử chất hoà tan của nút chai 30.000 90.000 120.000
26 Định lượng:
1.- Bằng phương pháp thể tích
-
Acid kiềm 80.000 240.000 320.000
-
Định lượng bằng complexon 100.000 300.000 400.000
-
Định lượng bằng nittrit 110.000 330.000 440.000
-
Định lượng penixilin 150.000 450.000 600.000
-
Đinh lượng môi trường khan 120.000 360.000 480.000
-
Độ bạc 100.000 300.000 400.000
-
Đo điện thế 120.000 360.000 480.000
2.- Bằng phương pháp cân: 120.000 360.000 480.000
3.- Bằng phương pháp vật lý:
- Đo quang phổ tử ngoại (khả
kiến) 80.000 240.000 320.000
- Sắc ký lớp mỏng các vật
chiết đo quang 250.000 750.000 1.000.000
-
Đo huỳnh quang 100.000 300.000 400.000
-
Thử độ hoà tan của thuốc 150.000 450.000 600.000
-
Định lượng mật độn kế trên
sắc ký đồ lớp mỏng:
-
2 vết - 4 vết 100.000 300.000 400.000
-
Từ 4 vết trở lên cứ thêm 1
vết cộng thêm 12.000 36.000 48.000
- Định lượng sắc lý trao đổi ion 60.000 180.000 240.000
4.- Định lượng những đối tượng
đặc biệt:
-
Định lượng nitơ toàn phần 120.000 360.000 480.000
-
Tinh dầu trong dược liệu 60.000 180.000 240.000
-
Ogenol 150.000 450.000 600.000
-
Xinecl 150.000 450.000 600.000
-
Aldehydcinnamic 150.000 450.000 600.000
-
Ascaridol 240.000 720.000 960.000
-
Long não 180.000 540.000 720.000
-
Tanin 100.000 300.000 400.000
-
Caroten trong dầu gấc 500.000 1.500.000 2.000.000
-
Vitamin A trong dầu cá 200.000 600.000 800.000
-
Stricnin trong mã tiền 350.000 1.050.000 1.400.000
-
Mocphin trong cao cồn thuốc
phiện 350.000 1.050.000 1.400.000
-
Alcaloit tron dược liệu 300.000 900.000 1.200.000
-
Dẫn chất Antraxen trong
dược liệu 180.000 540.000 720.000
-
Rutin tron hoa hoè 250.000 750.000 1.000.000
-
Kiểm nghiệm tinh dầu tràm 150.000 450.000 600.000
-
Glyxirisin 250.000 750.000 1.000.000
-
Chất chiết được trong dược
liệu 200.000 600.000 800.000
-
Dầu báo 300.000 900.000 1.200.000
-
Iốt trong kế đầu ngựa 400.000 1.200.000 1.600.000
-
Đường trong mật ong theo
phương pháp Caussbonan 150.000 450.000 600.000
5.- Định lượng bằng phương pháp
vi sinh vật:
- Định lượng kháng sinh 150.000 450.000 600.000
II. PHÍ KIỂM NGHIỆM HOÁ PHÁP:
STT | Thử nghiệm | Mức thu (đ) |
---|---|---|
1 2 3 | Phủ tạng: - Không có định hướng - Có định hướng - Rượi trong máu Tang vật: - Không có định hướng - Có định hướng Mẫu cấp cứu: - Tìm thuốc ngủ và an thần trong dịch sinh lý - Tìm thuốc trừ sâu - Không có định hướng | 200.000 120.000 30.000 80.000 50.000 10.000 15.000 20.000 |
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chínhThứ trưởng KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Y tếThứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) (Đã ký) | |
Vũ Mộng Giao Lê Văn Truyền |