Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Số hiệu | 1450-LB/TT | Ngày ban hành | 06/09/1993 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 21/09/1993 |
Nguồn thu thập | Dữ liệu đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Đang cập nhật / Đang cập nhật |
Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Hữu / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 22/03/2002 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 1450-LB/TT, ban hành ngày 06 tháng 9 năm 1993, nhằm hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường trong việc thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn phần lớn:
- I. Cơ quan quản lý Khoa học, Công nghệ và Môi trường: Giới thiệu về tổ chức lại cơ quan này trên cơ sở Uỷ ban Khoa học Kỹ thuật.
- II. Chức năng của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường: Nêu rõ trách nhiệm của Sở trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
- III. Nhiệm vụ và quyền hạn: Liệt kê các nhiệm vụ cụ thể mà Sở phải thực hiện, từ việc xây dựng chính sách đến quản lý hoạt động nghiên cứu và bảo vệ môi trường.
- IV. Tổ chức và bộ máy: Quy định về tổ chức bộ máy và biên chế của Sở.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc xác định rõ hơn các nhiệm vụ và quyền hạn của Sở, cũng như quy định về tổ chức bộ máy. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
BAN TỔ CHỨC-CÁN BỘ CHÍNH PHỦ-BỘ KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1450-LB/TT |
Hà Nội , ngày 06 tháng 9 năm 1993 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG - BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ CHÍNH PHỦ SỐ 1450-LB/TT NGÀY 06-9-1993 HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CƠ QUẢN QUẢN LÝ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày
2/3/1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
I. Cơ quan quản lý Khoa học, Công nghệ và Môi trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tổ chức lại trên cơ sở Uỷ ban (Ban) Khoa học Kỹ thuật nay gọi là Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
II. Chức năng của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường (KHCN & MT) là cơ quan của Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong tỉnh theo pháp luật Nhà nước.
Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
III. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
1. Nghiên cứu, trình chủ tịch UBND tỉnh việc cụ thể hoá các chế độ, chính sách... về khoa học, công nghệ và môi trường cho phù hợp với đặc điểm và điều kiện của địa phương. Việc cụ thể hoá không được trái với các qui định của Nhà nước, của bộ quản lý ngành.
2. Xây dựng trình chủ tịch UBND tỉnh quyết định nhiệm vụ, chương trình phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường của địa phương phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và báo cáo với Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Hướng dẫn định hướng cho các tổ chức khoa học xây dựng kế hoạch nghiên cứu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống của đơn vị, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định và theo dõi, kiểm tra thực hiện đối với các chương trình, dự án do ngân sách Nhà nước cấp kinh phí.
4. Quản lý các hoạt động chuyển giao công nghệ, tham gia giám định Nhà nước về công nghệ đối với các dự án đầu tư quan trọng trong tỉnh. Theo dõi, hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ trong các tổ chức kinh tế của tỉnh.
5. Có kế hoạch, biện pháp kiểm tra bảo vệ môi trường tại địa phương theo luật pháp qui định. Theo dõi, phối hợp việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường mang tính liên ngành trong tỉnh. Chủ trì thẩm định hoặc nhận xét các báo cáo đánh giá tác động đến môi trường, các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của tỉnh. Kiểm tra, theo dõi diễn biến môi trường tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
6. Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hoá theo pháp luật qui định.
7. Quản lý các hoạt động sáng kiến, sở hữu công nghiệp theo Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp và các văn bản pháp qui khác của Chính phủ và của Bộ.
8. Thanh tra Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc chấp hành chính sách, luật pháp về Khoa học, Công nghệ và Bảo vệ môi trường.
9. Xét và cấp giấy phép đăng ký cho các tổ chức hoạt động nghiên cứu - triển khai Khoa học và Công nghệ thuộc mọi thành phần kinh tế trong tỉnh theo Thông tư Liên bộ Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ số 195/LB ngày 13/11/1992 và kiểm tra việc thực hiện.
10. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan thường trực cho Hội đồng Khoa học tỉnh.
11. Quản lý các tổ chức sự nghiệp Nhà nước thuộc Sở (nếu có) theo các nội dung qui định tại điều 12 Nghị định 15/CP của Chính phủ ban hành ngày 2/3/1993 và sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cho Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
12. Quản lý tổ chức, cán bộ, tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và qui định của Nhà nước.
IV. Tổ chức và bộ máy
1. Tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo nhu cầu và khối lượng công việc cụ thể của từng địa phương trong tổng số biên chế quản lý Nhà nước đã được Chính phủ giao cho tỉnh. Việc bố trí cán bộ phải theo đúng tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức Nhà nước.
2. Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Giám đốc Sở điều hành. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Sở được thực hiện theo qui định tại điều 8 Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ.
3. Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh về mọi hoạt động của Sở và trước Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường trên địa bàn tỉnh theo pháp luật qui định.
Giúp việc Giám đốc Sở, có một Phó Giám đốc (riêng thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng có 2 Phó giám đốc).
Trên cơ sở Thông tư này các ban tổ chức chính quyền cần phối hợp với các Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ vào yêu cầu thực tế và đặc điểm của tỉnh để thiết kế phương án tổ chức bộ máy với tính thần gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, đặc biệt không hình thành thêm tổ chức sự nghiệp hoạt động bằng ngân sách Nhà nước, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và gửi báo cáo về liên Bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần gửi báo cáo về liên Bộ nghiên cứu, giải quyết.
Đặng Hữu (Đã ký) |
Phan Ngọc Tưởng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/09/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương | |
21/09/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương | |
22/03/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 1450-LB/TT chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức cơ quản quản lý khoa học công nghệ môi trường các tỉnh thành phố thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1450.LB.TT.doc |