Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ
| Số hiệu | 106/TT-LB | Ngày ban hành | 05/05/1986 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1986 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Tế / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Tên/Chức vụ người ký | Lê Khả / Thứ trưởng | |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2000 | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch số 106-LB/TT, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 1993, quy định về chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ. Mục tiêu của văn bản này là nhằm thực hiện Nghị định số 35-HĐBT và Quyết định số 276-CT, tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và thu phí trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các tổ chức khoa học công nghệ đăng ký hoạt động theo quy định của Nghị định số 35-HĐBT. Đối tượng áp dụng là các tổ chức này khi thực hiện thủ tục đăng ký và cấp giấy phép hoạt động.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần:
- I. Đối tượng nộp: Quy định rõ ràng về các tổ chức phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép.
- II. Mức thu: Cụ thể hóa mức thu phí thẩm định là 500.000 đồng và lệ phí cấp giấy phép lần đầu là 200.000 đồng, thay đổi nội dung giấy phép là 50.000 đồng.
- III. Thủ tục thu nộp và phân phối sử dụng nguồn thu: Hướng dẫn chi tiết về quy trình thu nộp, phân phối và sử dụng nguồn thu từ phí và lệ phí.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định về việc trích lại 60% số tiền thu được cho công tác thẩm định và chi phí liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của nó. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan có thể phản ánh khó khăn về Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để được giải quyết.
|
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG-BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 106-LB/TT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1993 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 106-LB/TT NGÀY 28 -12 -1993 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH-KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Thi hành Nghị định số 35-HĐBT ngày 28 /1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác quản lý khoa học và công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 276-CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý phí, lệ phí và Thông tư hướng dẫn số 48/CT-TCT ngày 28/9/1992 của Bộ Tài chính;
Liên bộ Tài chính - Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn chế độ thu nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP
Tất cả các tổ chức khoa học công nghệ đăng ký hoạt động theo qui định tại điều 15 Nghị định số 35-HĐBT ngày 28/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đều phải nộp phí thẩm định khi làm thủ tục đăng ký và nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khi được cơ quan quản lý khoa học và công nghệ cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ.
II. MỨC THU
1. Mức thu phí thẩm định áp dụng cho một đơn vị đăng ký hoạt động là: 500.000 đ.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ:
- Cấp giấy phép lần đầu là 200.000 đ/giấy phép.
- Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép đã cấp là: 50.000 đ cho mỗi lần thay đổi.
III. THỦ TỤC THU NỘP VÀ PHÂN PHỐI SỬ DỤNG NGUỒN THU
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ ở các cấp trực tiếp thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ. Khi thu phí và lệ phí, cơ quan thu phải sử dụng biên lai phí, lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành và nhận tại cục thuế tỉnh và thành phố trực thuộc TW; đồng thời mở sổ sách kế toán riêng theo dõi kết quả thu phí, lệ phí, theo dõi các các khoản chi cho việc thẩm định và cấp giấy phép, tiền thưởng cho người trực tiếp thu phí, lệ phí. Trước khi sử dụng các sổ sách kế toán này phải được đăng ký với cơ quan thu thuế.
Cơ quan thu phí và lệ phí các cấp được trích để lại 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền thu được để sử dụng cho công tác thẩm định hồ sơ xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (lập hồ sơ thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia, phản biện, lập hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định) và chi cho việc in tài liệu, giấy phép hoạt động và thưởng cho những cán bộ trực tiếp thu phí, lệ phí, nhưng mức thưởng một năm tối đa không quá 3 tháng lương cơ bản. Số còn lại (nếu có) sau khi chi các khoản trên được bổ sung kinh phí hoạt động của cơ quan coi như khoản cấp phát của ngân sách và phải quản lý, sử dụng theo đúng chế độ hiện hành.
Số còn lại (sau khi trích theo tỉ lệ trên) phải nộp vào ngân sách Nhà nước tại kho bạc địa phương vào mục 35 theo chương, loại, khoản, hạng tương ứng mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Thời hạn nộp theo qui định của Cục thuế địa phương. Hàng quí, năm, cơ quan thu phí, lệ phí phải báo cáo quyết toán với cơ quan thuế việc sử dụng, chứng từ thu, chi và tình hình thu nộp ngân sách Nhà nước. Số thu lệ phí và chi từ nguồn thu lệ phí phải được thể hiện trong quyết toán quí, năm của đơn vị với NSNN.
Kinh phí chi cho hoạt động bộ máy của Văn phòng đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ các cấp (cơ quan quản lý Nhà nước) được ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký, mọi qui định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan cấp đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để giải quyết.
|
Lê Quý An (Đã ký) |
Phan Văn Dĩnh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/1986 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ | |
| 05/05/1986 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ | |
| 01/07/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 106-LB/TT quy định thu phí thẩm định lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
106.TT-LB.doc |