Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức
| Số hiệu | 105/2005/TTLT-BNV-BTC | Ngày ban hành | 03/10/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 29/10/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 14 & 15 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 14/10/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội | Ngày hết hiệu lực | 04/10/2006 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và tổ chức chính trị, xã hội. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi về lương cho các đối tượng làm việc trong khu vực công, đồng thời thực hiện các quy định của Nghị định số 118/2005/NĐ-CP.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, và người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu. Đối tượng áp dụng cụ thể được nêu rõ trong các mục của Thông tư.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần lớn: hướng dẫn cho cán bộ, công chức, viên chức; hướng dẫn cho đại biểu Hội đồng nhân dân; và hướng dẫn cho người làm công tác cơ yếu. Mỗi phần đều có các quy định cụ thể về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí.
Điểm mới của Thông tư là việc quy định mức lương tối thiểu chung là 350.000 đồng/tháng, áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2005, cùng với các công thức tính lương và phụ cấp cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
|
BỘ
NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 105/2005/TTLT-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung; sau khi trao đổi ý kiến với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan; Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, đoàn thể.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
5. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
8. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
9. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức được vận dụng xếp lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
b) Các trường hợp đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị.
c) Công chức dự bị, những người đang trong thời gian tập sự trong các cơ quan nhà nước (kể cả tập sự công chức cấp xã) và những người đang trong thời gian thử việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
d) Các trường hợp đang bị đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam.
đ) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
II. CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÍ
Mức lương, phụ cấp và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 được tính như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 mục I Thông tư này, thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 ănm 2004 của Ban Bí thư Trung ương, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ để tính mức lương và phụ cấp như sau:
a) Công thức tính mức lương:
|
Mức lương thực hiện từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
|
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp hiện hưởng |
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
|
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương thực hiện từ 01/10/2005 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/10/2005 (nếu có) |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/10/2005 (nếu có) |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:
|
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có) |
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 7 mục I Thông tư này, thì căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 2 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
|
Mức hoạt động phí thực hiện từ 01/10/2005 |
= |
Mức lương tối thiểu chung 350.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số hoạt động phí theo quy định |
3. Đối với người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu
a) Người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân áp dụng cách tính mức lương và phụ cấp theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
b) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức lương và phụ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức theo cách tính quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại mục I Thông tư này, căn cứ vào số người thực tế có mặt đến 30 tháng 9 năm 2005 để tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc xác định quỹ tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí và xác định nhu cầu quỹ tăng thêm và nguồn kinh phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính thống nhất ý kiến làm căn cứ để Bộ Quốc phòng và Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Mức lương, phụ cấp và hoạt động phí của các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
5. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được tính lại tương ứng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ |
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương;
các Ban Đảng ở Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đăng công báo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, Vụ TL (BNV),
VT (BTC).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 131/QĐ-TTg 2022 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 phê chuẩn bảng lương chức vụ, phụ cấp chức vụ cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên nghiệp vụ Tòa Án, Kiểm sát
Nghị quyết 753/2005/NQ-UBTVQH11 quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Quyết định 161/2002/QĐ-TTG chính sách phát triển giáo dục mầm non
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 03/10/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức | |
| 29/10/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức | |
| 04/10/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 105/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung cán bộ, công chức, viên chức trong các CQNN, đơn vị NN, tổ chức | |
| 04/10/2006 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 1/10/2006 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
105.2005.TTLT.BNV.BTC.doc |