Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất
Số hiệu | 09/1998/TTLT/BNN-BYT | Ngày ban hành | 17/10/1998 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/11/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Ngô Thế Dân / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Thưởng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT, được ban hành vào ngày 17 tháng 10 năm 1998, nhằm hướng dẫn thực hiện Điều 4 và Điều 51 của Nghị định 41/1998/NĐ-CP về Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo việc kiểm dịch y tế biên giới được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả, nhằm ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng kiểm dịch y tế biên giới như động vật, sản phẩm động vật, thực vật, sản phẩm thực vật, và thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật tại các cửa khẩu. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật và kiểm dịch thực vật tại các cửa khẩu.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành ba phần chính:
- I. Đối tượng kiểm dịch y tế biên giới: Quy định rõ các loại động vật, sản phẩm động vật, thực vật và thực phẩm cần kiểm dịch.
- II. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn quy trình kiểm dịch, phối hợp giữa các cơ quan liên quan và quy định về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- III. Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực của Thông tư và các quy định trước đây không còn hiệu lực.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện đúng theo quy định. Trong trường hợp phát sinh vướng mắc, cần báo cáo về cơ quan cấp trên để được hướng dẫn giải quyết.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-BỘ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/1998/TTLT-BNN-BYT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 1998 |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH TỊCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -BỘ Y TỀ SỐ 09/1998/TTLT/BNN-BYT NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 4, ĐIỀU 51 ĐIỀU LỆ KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/1998/NĐ-CP NGÀY 11-6-1998 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 41/1998/NĐ-CP
ngày 11-6-1998 của Chính phủ ban hành Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 92/CP ngày 27-11-1993
của Chính phủ ban hành Điều lệ Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Nghị định số 93/CP ngày
27-11-1993 của Chính phủ ban hành Điều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm
tra vệ sinh thú y động vận, sản phẩm động vật;
Liên tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Y tế hướng dẫn việc
thi hành Điều 4, Điều 51 của Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI
Trong Thông tư này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Những vật thể, phương tiện vận tải trong nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh là đối tượng Kiểm dịch Y tế biên giới quy định tại khoản 1 Điều 4 của Điều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới:
a) Động vật có biểu hiện bị mắc hoặc mang mầm bệnh hoặc vectơ truyền bệnh đối với các bệnh dịch hạch, bệnh tả, bệnh sốt vàng và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác mới phát sinh theo quy định của Bộ Y tế (sau đây được gọi chung là các bệnh phải kiểm dịch y tế);
b) Động vật, sản phẩm động vật; thực vật, sản phẩm thực vật có nguồn gốc xuất phát hoặc quá cảnh từ những vùng đang có hoặc lưu hành các bệnh phải Kiểm dịch Y tế;
c) Phương tiện vận chuyển chứa đựng động vật, sản phẩm động vật và thực vật, sản phẩm thực vật có biểu hiện bị mắc hoặc mang mầm bệnh, vectơ truyền bệnh có nguồn gốc xuất phát hoặc quá cảnh từ những vùng đang có hoặc lưu hành các bệnh phải kiểm dịch y tế.
2. Những thực phẩm dùng tại cửa khẩu, trên các phương tiện vận tải quốc tế được quy định tại Điều 51 của Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới bao gồm:
a) Thực phẩm có nguồn gốc động vật: các sản phẩm động vật ở dạng tươi sống và đã chế biến;
b) Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: các sản phẩm thực vật ở dạng nguyên liệu và đã chế biến.
II- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Việc kiểm dịch y tế biên giới được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới ban hành kèm theo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11-6-1998 của Chính phủ và Thông tư số 10/1998/TT-BYT ngày 10-8-1998 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Điều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Việc kiểm dịch thực vật được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27-11-1993 của Chính phủ.
3. Việc kiểm dịch động vật được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểm dịch động vật ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27-11-1993 của Chính phủ và Quyết định số 389 NN-TY/QĐ ngày 15-4-1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định về thủ tục kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.
4. Trong trường hợp xuất hiện các bệnh phải kiểm dịch y tế, tại các cửa khẩu việc kiểm dịch y tế được thực hiện như sau: Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu để phối hợp thực hiện kiểm dịch y tế, xử lý y tế đối với các đối tượng là động vật, sản phẩm động vật hoặc thực vật, sản phẩm thực vật theo quy định của Điều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới.
5. Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Thực phẩm có nguồn gốc động vật hoặc thực vật được sử dụng ở các cơ sở phục vụ người nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu và các cơ sở cung cấp thực phẩm cho các phương tiện vận tải quốc tế phải được kiểm tra và có đủ giấy chứng nhận:
* Giấy chứng nhận thực phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ quan y tế có thẩm quyền;
* Giấy chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận thực phẩm đảm bảo vệ sinh thú y không gây lây truyền dịch bệnh động vật và gây dịch bệnh từ động vật sang người (nếu thực phẩm có nguồn gốc động vật) hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu xác nhận thực phẩm không có dịch hại kiểm dịch thực vật được quy định trong "Danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số 75/1998/QĐ-BNN-BVTV ngày 21-5-98 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu thực phẩm có nguồn gốc thực vật).
b) Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu thực hiện việc kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật hoặc thực vật theo nội dung kiểm tra sau:
* Kiểm tra các loại giấy chứng nhận quy định tại điểm a nêu trên.
* Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
c) Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thực phẩm không có đủ các loại giấy chứng nhận nêu trên hoặc giấy chứng nhận không hợp lệ, hoặc thực phẩm không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm thì cơ quan kiểm dịch y tế biên giới thông báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu để phối hợp xử lý theo quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Khi có những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác mới phát sinh (ngoài bệnh dịch hạch, bệnh tả, bệnh sốt vàng) thuộc diện phải kiểm dịch y tế biên giới, ngành Y tế công bố và thông báo với ngành Nông nghiệp.
7. Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới, Cơ quan kiểm dịch động vận cửa khẩu, cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu phối hợp để thực hiện tốt các quy định của Thông tư này và định kỳ ba tháng một lần họp rút kinh nghiệm về quan hệ phối hợp công tác giữa ba cơ quan.
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo về cơ quan cấp trên trực tiếp của mình để nghiên cứu và chỉ đạo giải quyết
Ngô Thế Dân (Đã ký) |
Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/10/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất | |
01/11/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BNN-BYT hướng dẫn điều 4, điều 51 nghị định 41/1998/NĐ-CP điều lệ kiểm dịch y tế biên giới mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
09.1998.TTLT.BNN.BYT.doc |