Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005
| Số hiệu | 07/2005/TTLT-BTM-BCN | Ngày ban hành | 01/04/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 21/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 05 - 04/2005; | Ngày đăng công báo | 06/04/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lê Danh Vĩnh / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Xuân Khu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị tuyên bố hết hiệu lực theo Quyết định số 46/2006/QĐ-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 16/01/2007 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN được ban hành vào ngày 01 tháng 4 năm 2005, nhằm mục tiêu hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ trong năm 2005. Văn bản này bổ sung cho Thông tư Liên tịch số 04/2004/TTLT/BTM/BCN, điều chỉnh các quy định liên quan đến hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định chung, quy định về giao hạn ngạch, quy định thực hiện và điều khoản thi hành. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các thương nhân hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu hàng dệt may, đặc biệt là những thương nhân chưa được giao hạn ngạch nhưng đáp ứng các tiêu chí nhất định.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn mục lớn:
- Những quy định chung: Quy định về phạm vi áp dụng và đối tượng được giao hạn ngạch.
- Quy định về giao hạn ngạch: Điều chỉnh các tiêu chí giao hạn ngạch và phân bổ nguồn hạn ngạch.
- Những quy định thực hiện: Quy định về cấp Visa tự động và các hình thức giao hạn ngạch.
- Điều khoản thi hành: Quy định về giám sát và xử lý vi phạm liên quan đến hạn ngạch.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh các tiêu chí giao hạn ngạch và bổ sung quy định về cấp Visa tự động cho các thương nhân đủ điều kiện. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dệt may thực hiện xuất khẩu hiệu quả hơn trong năm 2005.
|
BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2005/TTLT-BTM-BCN |
Hà Nội , ngày 01 tháng 4 năm 2005 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2005/TTLT/BTM/BCN NGÀY 01 THÁNG 04 NĂM 2005 BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 04/2004/TTLT/BTM/BCN NGÀY 28/7/2004 HƯỚNG DẪN VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ NĂM 2005
Căn cứ Nghị định số
29/2004/NĐ-CP ngày
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển nhượng hạn ngạch
xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ tại Công văn số 1536/VPCP-KTTH ngày
Căn cứ tình
hình sản xuất kinh doanh hàng dệt may trong nước và Thế giới, đánh giá diễn biến
xuất khẩu cuối năm 2004, đầu năm 2005;
Sau khi tham khảo ý kiến của Hiệp hội dệt may Việt
Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp bổ sung một số điểm của Thông tư Liên tịch
Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp số 04/2004/TTLT /BTM/BCN ngày 28/7/2004 hướng
dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa
Kỳ năm 2005 như sau:
I. BỔ SUNG MỤC I.- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG, CỤ THỂ:
I.1 Khoản 1-Phạm vi áp dụng hạn ngạch: Hạn ngạch được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm I: gồm các chủng loại hàng (Cat.) được giao theo các tiêu chí quy định tại Thông tư 04/2004/TTLT/BTM/BCN và Thông tư này.
- Nhóm II: gồm các chủng loại hàng được giao trên cơ sở xem xét đăng ký hạn ngạch của thương nhân.
- Nhóm III: gồm các chủng loại hàng được áp dụng cơ chế cấp Visa tự động.
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch từng thời kỳ, Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp sẽ có thông báo điều chỉnh Cat. giữa các nhóm trên.
I.2 Khoản 2. Đối tượng được giao và thực hiện hạn ngạch:
Thương nhân chưa được giao hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ có sở hữu tối thiểu 100 máy may công nghiệp (có văn bản xác nhận về máy móc thiết bị và năng lực sản xuất hàng dệt may của Đoàn kiểm tra liên ngành do Sở Thương mại chủ trì phối hợp với Sở Công nghiệp, Sở Kế hoạch và đầu tư) được cấp visa tự động và xem xét cấp hạn ngạch hàng mẫu. Trong trường hợp ngừng cấp visa tự động, các thương nhân này cũng được xem xét cấp hạn ngạch.
II. SỬA ĐỔI MỤC II.- QUY ĐỊNH VỀ GIAO HẠN NGẠCH, CỤ THỂ:
II.1. Khoản 1. Giao hạn ngạch: Huỷ Bỏ HAI lo#i hạn ngạch thuộc hạn ngạch phát triển sau:
+ Hạn ngạch dành cho các hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may sử dụng vải/nguyên liệu sản xuất trong nước.
+ Hạn ngạch dành cho thương nhân xuất khẩu các chủng loại hàng dệt may không quản lý bằng hạn ngạch sang Hoa Kỳ từ tháng 7 năm 2004 đến tháng 6 năm 2005.
Các quy định cụ thể về hồ sơ đăng ký, thủ tục đăng ký đối với hai tiêu chí hạn ngạch trên cũng được huỷ bỏ.
6% nguồn hạn ngạch của hai tiêu
chí trên được bổ sung cho các nguồn khác
+ Bổ sung 4% hạn ngạch vào nguồn hạn ngạch thành tích xuất khẩu, nâng tổng nguồn hạn ngạch thành tích lên 84% nguồn hạn ngạch.
+ Bổ sung 1% hạn ngạch vào hạn ngạch dành cho thương nhân tự nguyện tham gia liên kết chuỗi và thương nhân đầu tư các dự án dệt, nhuộm lớn, nâng tổng nguồn hạn ngạch dành cho tiêu chí này lên 5% nguồn hạn ngạch.
+ Bổ sung 1% hạn ngạch vào quỹ dự phòng, nâng tổng quỹ dự phòng lên 3% nguồn hạn ngạch.
II.2. Khoản 2 - Căn cứ giao và thực hiện hạn ngạch:
- Điểm 2.1: Hạn ngạch thành tích: Hạn ngạch thành tích được chia làm 3 nhóm:
Hạn ngạch thành tích được phân
giao dựa trên quy định cụ thể tại Thông báo số 5226/TM-XNK ngày
Hạn ngạch các Cat. thuộc
nhóm II được phân giao dựa trên quy định cụ thể tại Thông báo số 0186/TM-DM
ngày
- Điểm 2.2 - Hạn ngạch phát triển:
+ Bổ sung điểm 2.2.3: Hạn ngạch
dành cho thương nhân
tự nguyện tham gia liên kết chuỗi và thương nhân đầu tư các dự án dệt, nhuộm lớn
theo Thông báo liên Bộ số 0319/TM-DM ngày
+ Điểm 2.2.4: Hạn ngạch dành cho
thương nhân
có nhà máy cách cảng Hải Phòng hoặc cảng quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh trên 500
km thực hiện theo hướng dẫn của Liên Bộ số 6044/TM-XNK ngày
+ Điểm 2.2.5: Hạn ngạch dành cho thương nhân có hợp đồng ký với khách hàng là nhà nhập khẩu lớn Hoa Kỳ và các khách hàng có thương hiệu lớn, nổi tiếng thực hiện theo hướng dẫn của Liên Bộ số 5592 ngày 30/10/2004 và 5703/TM-XNK ngày 3/11/2004.
II.3 Khoản 3 - Thời hạn giao hạn ngạch được điều chỉnh tại các văn bản hướng dẫn chi tiết của Liên Bộ về từng tiêu chí.
III. SỬA ĐỔI MỤC IV.- NHỮNG QUY ĐỊNH THỰC HIỆN, CỤ THỂ:
III.1. Khoản 1- Hiệu lực thực hiện:
- Quy định về thời hạn nộp hồ sơ được tính là ngày ghi trên dấu công văn đến Bộ Thương Mại
- Hạn ngạch giao theo một số hình thức như: chuyển đổi, bổ sung số lượng nhỏ, hàng mẫu, ứng trước v.v... được quy định thời hạn hiệu lực phù hợp với thời kỳ cụ thể của các văn bản tương ứng.
III.2. Khoản 2 - Cấp Visa và cấp visa tự động:
Quy định việc thực hiện cấp Visa tự động đối với các Cat. thuộc nhóm III: Các thương nhân đủ điều kiện nêu tại mục I.2 nêu trên (kể cả thương nhân mới chưa được giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ) được cấp Visa tự động sang Hoa Kỳ. Đối với thương nhân mới, khi làm thủ tục cấp Visa tự động cần xuất trình với Phòng Quản lý Xuất Nhập Khẩu khu vực bản xác nhận về năng lực sản xuất của Đoàn kiểm tra Liên ngành.
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong từng thời kỳ, liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp có thể điều chỉnh danh mục các chủng loại hàng được thực hiện phân giao hạn ngạch và các chủng loại hàng được áp dụng cơ chế cấp visa tự động.
Các lô hàng sản xuất/gia công tại Việt Nam có sử dụng một số bán thành phẩm nhập khẩu được cấp Visa xuất khẩu sang Hoa Kỳ khi lụ hàng đó được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Việt nam, đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hoỏ của Hoa Kỳ.
III.3. Khoản 3. Hoàn trả
Việc hoàn trả, các hình thức gia hạn, cấp lại hoặc phạt trả chậm của những hạn ngạch có thời hạn hiệu lực ngắn hơn mười hai tháng được quy định cụ thể trong văn bản khi cấp hạn ngạch này và hướng dẫn của Liên Bộ.
Việc chuyển nhượng hạn ngạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch hướng dẫn.
III.4 Khoản 4. Chuyển đổi hạn ngạch
Trường hợp có nhu cầu chuyển đổi hạn ngạch giữa các chủng loại hàng (Cat.) để trực tiếp xuất khẩu, thương nhân có văn bản gửi Bộ Thương mại đề nghị giải quyết. Liên Bộ giải quyết đề nghị chuyển đổi hạn ngạch của thương nhân dựa trên quy định của Hiệp định, nguồn hạn ngạch và tỷ lệ chuyển đổi phù hợp giữa các cat. tại thời điểm chuyển đổi.
III.5. Khoản 5. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Thành tích thực hiện hạn ngạch uỷ thác sẽ tính vào thành tích xuất khẩu của thương nhân uỷ thác.
IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỤC V.- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH,CỤ THỂ:
IV.1. Khoản 2, bổ sung:
Tổ giám sát hàng dệt may Liên Bộ (Thành lập tại Quyết định số 1379/2004/QĐ-BTM ngày 27 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại) chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc phân giao hạn ngạch và tình hình thực hiện hạn ngạch để đảm bảo việc quản lý, phân bổ hạn ngạch công bằng, công khai minh bạch, sử dụng hạn ngạch hợp lý và có hiệu quả.
Tổ chức soát xét lại việc phân bổ hạn ngạch hàng dệt may trong năm 2005 trên cơ sở thành tích xuất khẩu năm 2004 của các doanh nghiệp sản xuất; trường hợp nào phân bổ không đúng thì phải thu hồi lại hạn ngạch đã cấp và xử lý theo quy định hiện hành.
Trường hợp phát hiện chuyển tải
hàng hoá nước ngoài sử dụng hạn ngạch và xuất xứ hàng Việt
Các quy định tại Thông tư Liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp số 04/2004/TTLT/BTM /BCN ngày 28/7/2004 hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 không được bổ sung tại Thông tư này vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Liên Bộ căn cứ vào tình hình thực tiễn sản xuất, kinh doanh của từng thời kỳ để tiếp tục ban hành các văn bản bằng hình thức thông tư liên tịch, văn bản liên tịch, hướng dẫn, quy định chi tiết, thông báo điều hành hạn ngạch năm 2005.
Thông tư Liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
Bùi Xuân Khu (Đã ký) |
Lê Danh Vĩnh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/04/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 | |
| 21/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 | |
| 16/01/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 07/2005/TTLT-BTM-BCN giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2005.TTLT.BTM.BCN.doc |