Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp
Số hiệu | 05/2011/TTLT-BNV-BTC | Ngày ban hành | 06/05/2011 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 19/05/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 347+348, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 01/06/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 607/QĐ-BNV Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do bộ nội vụ ban hành đã hết hiệu lực pháp luật | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2012 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo các quyết định trước đó của Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản là đảm bảo quyền lợi cho những cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc, giúp họ có mức trợ cấp phù hợp hơn từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc và đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP và Quyết định số 111-HĐBT. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại Điều 1 của Thông tư.
Về cấu trúc, Thông tư gồm 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng, trong đó quy định mức trợ cấp mới cho các chức danh khác nhau.
- Điều 3: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc chi trả trợ cấp.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, xác định thời điểm có hiệu lực và bãi bỏ các văn bản trước đó không còn phù hợp.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư là việc điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng tăng thêm 13,7% so với mức trợ cấp trước đó, cụ thể hóa mức trợ cấp cho từng chức danh. Thông tư có hiệu lực từ ngày 19 tháng 5 năm 2011, và các chế độ quy định sẽ được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
BỘ
NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/TTLT-BNV-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 5 NĂM 2011 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và
trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;
Sau khi trao đổi với các Bộ liên quan, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đối với cán
bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng
Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư liên tịch này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 5 năm 2011, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 23/2011/NĐ-CP) tăng thêm 13,7% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 4 năm 2011, cụ thể như sau:
1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011:
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ 01/5/2011 |
= |
Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 4/2011 |
x |
1,137 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 4 năm 2011 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BNV-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại Khoản 1 Điều 2 này) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 1.047.000 đồng/tháng.
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 1.009.000 đồng/tháng.
c) Đối với các chức danh còn lại: 926.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Phòng Nội vụ cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khi nghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùng cấp) thì cấp sở tại nơi chuyển đến tiếp tục chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trước ngày Nghị định số 23/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nơi đang chi trả tiếp tục chi trả cho đối tượng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2011.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
3. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BNV-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 130-CP 1975 Bổ sung chính sách chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường
Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 56/2011/NĐ-CP] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 607/QĐ-BNV năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 130-CP 1975 Bổ sung chính sách chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 48/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
Nghị định 23/2011/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp | |
19/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp | |
01/06/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện điều chỉnh trợ cấp | |
01/06/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 56/2011/NĐ-CP | |
16/07/2012 | Bị hết hiệu lực | Quyết định 607/QĐ-BNV năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2011.TTLT.BNV.BTC.zip | |
|
05_2011_TTLT-BNV-BTC.doc | |
|
VanBanGoc_05_2011_TTLT-BNV-BTC.pdf |