Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.
| Số hiệu | 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP | Ngày ban hành | 07/03/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 22/03/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo 27/2002; | Ngày đăng công báo | 15/06/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Chu Tuấn Nhạ / Bộ trưởng |
| Cơ quan: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng, Trưởng ban |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch 15/2003/TTLT/BKHCN-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương | Ngày hết hiệu lực | 12/08/2003 |
Tóm tắt
| BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG-BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ Số: 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 7 tháng 3 năm 2002 |
|---|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 181/CP ngày 09 tháng 11 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ*chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2001/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về việc tổ chức lại một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương như sau:
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Ở TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Cơ quan quản lý về khoa học, công nghệ và môi trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
A. CHỨC NĂNG CỦA SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
SởKhoa học, Công nghệ và Môi trường chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về chuyên môn, nghiệp vụ.
B. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
- Nghiên cứu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc cụ thể hóa các chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường vào điều kiện của địa phương;
2. Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nhiệm vụ, chương trình và kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường của địa phương phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
-
Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và các tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương xây dựng kế hoạch nghiên cứu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống; tổ chức xác định các nhiệm vụ về khoa học, công nghệ và tuyển chọn cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ;
-
Quản lý các hoạt động chuyển giao công nghệ, tham gia thẩm định về công nghệ và môi trường đối với các dự án đầu tư quan trọng trong tỉnh. Theo dõi, hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ trong các tổ chức kinh tế của tỉnh;
-
Lập kế hoạch kiểm tra và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường tại địa phương theo quy định của pháp luật. Theo dõi, phối hợp với các ngành thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong phạm vi tỉnh. Chủ trì thẩm định hoặc nhận xét các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của tỉnh. Kiểm tra, theo dõi diễn biến môi trường tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
-
Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
-
Quản lý các hoạt động sáng kiến, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
-
Xây dựng, quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thông tin tư liệu khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh;
-
Quản lý về an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh;
-
Kiểm tra, thanh tra các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh trong việc chấp hành chính sách, luật pháp về khoa học, công nghệ và môi trường theo quy định của pháp luật. Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và môi trường. Tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
-
Xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho các tổ chức nghiên cứu và phát triển thuộc mọi thành phần kinh tế trong tỉnh theo phân cấp và quy định của Nhà nước;
-
Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
-
Quản lý các tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Sở;
-
Thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
-
Hướng dẫn xây dựng, lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học, công nghệ và môi trường của tỉnh;
-
Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
-
Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của Nhà nước.
C. TỔ CHỨCVÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Tổ chức:
a) Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường có Giám đốc và một số Phó giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công tác khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh. Phó giám đốc là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc mộtsố công tác do Giám đốc phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc và Phó giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh và quy trình quy định của Đảng và Nhà nước.
b) Các đơn vị quản lý nhà nước:
Tổ chức bộ máy giúp việc của Giám đốc sở gồm:
Văn phòng;
Thanh tra;
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
Tùy theo khối lượng công việc và tính chất đặc điểm công tác khoa học, công nghệ và môi trường cụ thể của địa phương, Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng phòng chuyên môn, nghiệp vụ, nhưng không quá 3 phòng.
c) Các đơn vị sự nghiệp:
Trung tâm Thông tin - Tư liệu.
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ trưởng bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp nêu trên và tình hình phát triển khoa học, công nghệ của địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp này. Cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo các quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết chức năng, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Sở.
2. Biên chế của Sở
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm khối lượng công việc cụ thể về khoa học, công nghệ và môi trường của địa phương, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng biên chế của Sở trong tổng số biên chế quản lý nhà nước và sự nghiệp khoa học đã được Chính phủ giao cho tỉnh.
Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
II. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG Ở QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐTHUỘC TỈNH (DƯỚI ĐÂY GỌILÀ HUYỆN).
A. NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN.
-
Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khoa học, công nghệ và bảo vệ trôi trường trên địa bàn huyện;
-
Phổ biến, quán triệt các văn bản pháp luật về quản lý khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường cho các cơ quan chức năng trong huyện và xã, phường, thị trấn;
-
Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
-
Lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu của các cơ quan khoa học trung ương và các địa phương khác để áp dụng vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện của huyện;
-
Theo dõi, nắm bắt, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và phát hiện các hành vi vi phạm, phối hợp với thanh tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo với Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường để có biện pháp giải quyết;
-
Quản lý công tác tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
-
Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền, nhằm nâng cao nhận thức về khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện và đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất và đời sống;
-
Phối hợp với Thanh tra Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành thanh tra đối với các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện;
-
Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và đột xuất về tình hình và quản lý hoạt động khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường với Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
B. TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2001/NĐ-CP của Chính phủ và đặc điểm, tình hình địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức cơ quan làm công tác quản lý khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện cho phù hợp. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lýkhoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện, ngoài việc giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện các nội dung quản lý nhà nước quy định tại Mục A Phần II của Thông tư này còn làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ huyện; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Biên chế công chức làm công tác quản lý khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trong tổng biên chế được giao.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên Bộ số 1450/LB-TT ngày 06 tháng 9 năm 1993 của liên Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Thông tư liên tịch này quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, biên chế của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường và của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường cấp huyện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ nghiên cứu, giải quyết./.
| Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ | |
|---|---|
| (Đã ký) (Đã ký) | |
| Chu Tuấn Nhạ Đỗ Quang Trung |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ 2000
Nghị định 181-CP chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban tổ chức cán bộ Chính Phủ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
Luật Bảo vệ môi trường 1993
Nghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 12/2001/NĐ-CP tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và UBND quận huyện thị xã, thành phố
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương.]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/03/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương. | |
| 22/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương. | |
| 12/08/2003 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 05/2002/TTLT/BKHCNMT-BTCCBCP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương. | |
| 12/08/2003 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 15/2003/TTLT/BKHCN-BNV |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.2002.TTLT.BKHCNMT.BTCCBCP.doc |