Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
| Số hiệu | 04/2010/TTLT-BQP-BTC | Ngày ban hành | 14/01/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 28/02/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 65+66, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 02/02/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng - Thượng tướng |
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Được / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề, theo Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện cho hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam hoàn thành nghĩa vụ quân sự có cơ hội học nghề, từ đó nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm và hội nhập xã hội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các chính sách hỗ trợ đối với bộ đội xuất ngũ học nghề ở các trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội. Đối tượng áp dụng là hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và có nhu cầu học nghề.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 6 điều, nổi bật với các nội dung như: chính sách hỗ trợ học nghề, quy định về lập và thanh quyết toán kinh phí, và điều khoản thi hành. Một điểm mới đáng chú ý là việc cấp "Thẻ học nghề" cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp, với giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 23/11/2009. Điều này cho thấy lộ trình thực hiện rõ ràng, nhằm đảm bảo quyền lợi cho bộ đội xuất ngũ trong việc học nghề và tìm kiếm việc làm.
|
BỘ QUỐC PHÒNG-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2010/TTLT-BQP-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ
Căn cứ Quyết
định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc
phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội
xuất ngũ học nghề quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg
ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp tại các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề giới thiệu việc làm (sau đây gọi là cơ sở dạy nghề) trong và ngoài quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ theo Luật nghĩa vụ quân sự ngày 30/12/1981 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự ngày 22/12/1990, ngày 22/6/1994 và ngày 14/6/2005; có quyết định xuất ngũ và có nhu cầu học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Điều 4. Lập, thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán
Căn cứ vào nhu cầu và đăng ký của quân nhân, các đơn vị lập dự toán (theo mẫu số 2, mẫu số 3 đính kèm Thông tư này) gửi Bộ Quốc phòng. Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính) tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Thanh, quyết toán
a. Đối với học nghề ở trình độ sơ cấp:
Các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội được Bộ Quốc phòng thanh toán “Thẻ học nghề” theo quy định.
“Thẻ học nghề” là căn cứ để thanh toán và là chứng từ để quyết toán của các cơ sở học nghề.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp nộp các loại giấy tờ cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội làm căn cứ thanh, quyết toán gồm:
- Quyết định xuất ngũ (bản photocopy công chứng),
- “Thẻ học nghề” (bản gốc),
- Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề và giấy tờ tùy thân có ảnh (bản photocopy công chứng).
Căn cứ vào các loại giấy tờ nêu trên, các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội tổng hợp quyết toán như các loại ngân sách nhà nước khác theo quy định. Các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội, được thanhh toán qua đầu mối là Bộ chỉ huy quân sự tỉnh.
b. Đối với học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng:
Căn cứ vào kết quả cung cấp dịch vụ đặt hàng và hợp đồng được đặt hàng, Bộ Quốc phòng thực hiện nghiệm thu hợp đồng đặt hàng và thực hiện thanh toán theo quy định hiện hành.
Trình tự và thủ tục thanh toán, quyết toán dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước đấu thầu, đặt hàng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 23/11/2009.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
|
Nơi nhận: |
|
MẪU SỐ 1
Mặt trước
MẪU THẺ HỌC NGHỀ CỦA BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
|
In dấu Cục Quân lực QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
THẺ HỌC NGHỀ Số: …/QL …
Họ và tên: ……………………………….. Sinh ngày … tháng … năm ……………………………………………………. Nhập ngũ: …………………………………. Cấp bậc: ……………………………………………………………………….. Đơn vị trước khi xuất ngũ …………………………………………………………………………………………………….. Quyết định xuất ngũ số ………………… ngày …………. tháng ………. năm ………………………………………….. Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………………………………………… Ngày cấp thẻ: …………………………………………………………………………………………………………………..
|
Mặt sau
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. “Thẻ học nghề” là căn cứ để hỗ trợ tiền học nghề cho người đứng tên được tham gia học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong toàn quốc đồng thời được hưởng chi phí đào tạo thực tế của nghề đã học và chứng chỉ học nghề đã được cấp nhưng không cao hơn 12 tháng tiền lương tối thiểu chung.
2. “Thẻ học nghề” có giá trị sử dụng học nghề trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp thẻ.
3. Khi đến nhập học phải nộp cho cơ sở dạy nghề “Thẻ học nghề” cùng các giấy tờ khác liên quan.
4. “Thẻ học nghề” phải được bảo quản giữ gìn cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
5. Mọi hành vi lạm dụng “Thẻ học nghề” làm sai với Quyết định của Chính phủ đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. |
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Cơ sở dạy nghề ………………………………………………. …………………………………………………………………… Tên nghề học ………………………………… Mã số nghề ……………………………….. Thời gian đào tạo nghề từ ngày ….. tháng ……. năm …….. đến ngày ….. tháng ……. năm …….. Chứng chỉ nghề số: ………………………………………….. Số tiền được hỗ trợ học nghề: …………………………….. (Bằng chữ: …………...………………………………………. ……………………....…………………………………………)
|
Khổ (15x21)
MẪU SỐ 2
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ SƠ CẤP NĂM 201…
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính)
|
Số TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Nhập ngũ |
Đơn vị |
Số tiền hỗ trợ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………
|
|
|
Ngày tháng năm 201 |
Ghi chú:
- Mẫu số 2 dùng cho đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở xuống.
- Cột số (2) ghi họ và tên Hạ sĩ quan, binh sỹ mới nhập ngũ đã đăng ký học nghề sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ;
- Cột số (5) ghi đơn vị từ tiểu đội trở lên;
- Cột số (6) = Lương tối thiểu tại thời điểm lập dự toán x 12 tháng.
MẪU SỐ 3
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ SƠ CẤP NĂM 201…
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ
Quốc phòng, Bộ Tài chính)
|
Số TT |
Tên đơn vị |
Số người đăng ký học nghề |
Số tiền hỗ trợ |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………
|
|
|
Ngày tháng năm 201 |
Ghi chú: Mẫu số 3 dùng cho đơn vị cấp Sư đoàn và tương đương trở lên.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Quyết định 121/2009/QĐ-TTg cơ chế hoạt động cơ sở dạy nghề Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
Thông tư 245/2010/TT-BQP định mức chi phí đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/01/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề | |
| 28/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
04.2010.TTLT.BQP.BTC.doc | |
|
|
04_2010_TTLT-BQP-BTC.doc | |
|
|
30384_1.doc | |
|
|
Phuluc.doc | |
|
|
VanBanGoc_04-2010-TTLT-BQP-BTC_04-2010-TTLT-BQP-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_30384_1.PDF |