Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC
Số hiệu | 01/2006/TTLT/BNV-BTC | Ngày ban hành | 15/09/2006 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 04/10/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 37+38 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 19/09/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Điều / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 06 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2008 |
Tóm tắt
BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH Số: 01/2006/TTLT/BNV-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2006 |
---|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
Căn cứ Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số 93/2006/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 94/2006/NĐ-CP);
Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc).
II. ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2006, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 93/2006/NĐ-CP (tăng thêm 10% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm 2006) và khoản 1 Điều 2 Nghị định số 94/2006/NĐ-CP (tăng thêm 28,6% mức trợ cấp hàng tháng sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm 10% trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9 năm 2006) như sau:
1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006:
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ 01/10/2006 | = | Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006 | x | 1,10 | x | 1,286 |
---|
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006 là mức trợ cấp quy định tại khoản 2 mục II Thông tư liên tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số theo công thức tính tại khoản 1 nêu trên) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 562.100 đồng/tháng (tăng thêm 164.800 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006);
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Uỷ ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 541.000 đồng/tháng (tăng thêm 158.600 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006);
c) Đối với các chức danh còn lại: 499.500 đồng/tháng (tăng thêm 146.400 đồng/tháng so với mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 9/2006).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 theo quy định của Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
-
Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
-
Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của Uỷ ban nhân dân cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khi nghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùng cấp) thì cấp sở tại nơi chuyển đến tiếp tục chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trước ngày Nghị định số 93/2006/NĐ-CP và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nơi đang chi trả tiếp tục chi trả cho đối tượng.
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02 tháng 11 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
-
Các quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2006.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
KT BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Trọng Điều |
KT BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Văn Tá |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 94/2006/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 93/2006/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Quyết định 130-CP 1975 Bổ sung chính sách chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC]"
Quyết định 111-HĐBT sửa đổi chính sách, chế độ cán bộ xã, phường
Nghị định 94/2006/NĐ-CP điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
Nghị định 93/2006/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT/BNV-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27/09/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định 111/HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/09/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC | |
04/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC | |
01/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT/BNV-BTC | |
01/01/2008 | Bị thay thế | Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục | |
01/01/2008 | Bị bãi bỏ | Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2006.TTLT.BNV.BTC.doc |