Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP
Số hiệu | 99/TC-TCT | Ngày ban hành | 21/11/1994 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1995 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 99-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 11 năm 1994, nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định số 180/CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh. Mục tiêu chính của thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu thuế môn bài và thuế sát sinh, đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc thu thuế.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quy định về thuế môn bài và thuế sát sinh, áp dụng cho các tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, cá nhân kinh doanh và các tổ chức khác có liên quan.
Cấu trúc chính của thông tư được chia thành hai phần lớn: A. VỀ THUẾ MÔN BÀI và B. VỀ THUẾ PHÁT SINH. Trong phần A, thông tư quy định rõ mức thuế môn bài cho từng loại hình doanh nghiệp và cá nhân, cũng như quy trình nộp thuế. Phần B quy định về thuế sát sinh, bao gồm mức thuế suất 5% và thẩm quyền quy định mức thuế của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về mức thuế môn bài cho từng loại hình kinh doanh và cách thức điều chỉnh mức thuế sát sinh theo biến động giá cả thị trường. Thông tư có hiệu lực từ ngày 1-1-1995, đồng thời bãi bỏ các quy định trước đây trái với nội dung của thông tư này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 1994 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99 TC/TCT NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 180/CP NGÀY 7-11-1994 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC MỨC THUẾ MÔN BÀI VÀ THẨM QUYỀN ĐỊNH MỨC THUẾ SÁT SINH
Thi hành Nghị định số 180/CP ngày 7-11-1994 của Chính phủ về việc điều chỉnh các mức thuế Môn bài và thẩm quyền định mức thuế sát sinh.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
A. VỀ THUẾ MÔN BÀI
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ MÔN BÀI
Đối tượng nộp thuế môn bài, thời gian nộp và nơi nộp thuế môn bài vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74 TC/TCT ngày 28-11-1992 và Công văn số 2375 TC/TCT ngày 25-10-1993 của Bộ Tài chính.
II. MỨC THUẾ MÔN BÀI
1. Các tổ chức hạch toán kinh tế độc lập bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tư nhân, các tổ chức làm kinh tế, dịch vụ của cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 650.000 đ một năm.
2. Các cơ sở kinh doanh, chi nhánh, cửa hiệu, cửa hàng hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, hợp tác xã, tổ sản xuất nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 425.000 đ.
3. Cá nhân kinh doanh bao gồm hộ cá thể, cá nhân và nhóm kinh doanh (kể cả cán bộ công nhân viên kinh doanh nhận khoán) nộp thuế môn bài theo biểu sau đây:
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.000.000 |
650.000 |
2 |
Trên 700.000 đến 1.000.000 |
425.000 |
3 |
Trên 450.000 đến 700.000 |
250.000 |
4 |
Trên 250.000 đến 450.000 |
125.000 |
5 |
Trên 100.000 đến 250.000 |
45.000 |
6 |
Dưới 100.000 |
20.000 |
4. Đối với tổ chức, cá nhân ra kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm, ra kinh doanh 6 tháng cuối năm thì nộp 50% thuế môn bài cả năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Do thuế môn bài thu 1 lần ngay từ đầu năm, nên trong những tháng cuối, năm kế hoạch, Cục thuế các tỉnh, thành phố phải rà soát nắm lại toàn bộ số cơ sở có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn, điều tra doanh thu và thu nhập thực tế để phân loại và xếp bậc theo quy định của Biểu thuế môn bài.
Trên cơ sở đó lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và thông báo công khai để thực hiện.
2. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp đủ và đúng hạn thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế. Nếu nộp chậm thì bị phạt 0,2% số thuế phải nộp cho mỗi ngày nộp chậm. Nếu trốn tránh việc nộp thuế môn bài khi kiểm tra phát hiện bị xử lý phạt đến 3 lần số thuế thiếu.
B. VỀ THUẾ PHÁT SINH
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 180/CP ngày 7-11-1994, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Thuế suất thuế sát sinh là 5% giá trị con vật (trâu, bò, lợn) đem giết thịt.
2. Thẩm quyền quy định mức thuế sát sinh là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Căn cứ để quy định mức thuế sát sinh là:
- Trọng lượng bình quân từng loại gia súc (trâu, bò, lợn) xuất chuồng đem giết thịt.
- Giá cả thị trường địa phương.
- Thuế suất thuế sát sinh.
- Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ nên quy định không quá 2 mức cho mỗi loại súc vật, trâu, bò, lợn ở từng khu vực khác nhau, để quản lý thu được chặt chẽ.
- Khi giá cả biến động trên 20%, phải kịp thời điều chỉnh mức thuế sát sinh theo đầu con vật cho phù hợp với thực tế.
Căn cứ vào nguyên tắc trên, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành điều tra, khảo sát tình hình thực tế ở địa phương để xác định mức thuế sát sinh theo đầu con vật, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định.
Thông tư này thi hành từ ngày 1-1-1995. Những quy định trước đây của Bộ Tài chính về thuế môn bài và thuế sát sinh trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/11/1994 | Văn bản được ban hành | Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP | |
01/01/1995 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 99-TC/TCT mức thuế môn bài thẩm quyền định mức thuế sát sinh hướng dẫn Nghị định 180/CP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
99-TC_TCT_42842.doc |