Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993
Số hiệu | 74-TC/TCT | Ngày ban hành | 28/11/1992 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1993 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 74-TC/TCT được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 11 năm 1992, nhằm hướng dẫn việc thu thuế môn bài cho năm 1993. Mục tiêu chính của văn bản này là quy định rõ ràng về đối tượng nộp thuế, mức thuế áp dụng và quy trình thực hiện thu thuế môn bài, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý thuế tại các địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, bao gồm cả xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đối tượng áp dụng cụ thể là các cơ sở kinh doanh có doanh thu phải đăng ký nộp thuế tại cơ quan thuế.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế môn bài cho từng loại hình kinh doanh, và quy trình nộp thuế. Một số điểm mới nổi bật là việc phân loại mức thuế môn bài theo bậc thu nhập của hộ kinh doanh và quy định mức thuế thống nhất cho các tổ chức kinh tế hạch toán độc lập.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1993 và yêu cầu các cơ sở kinh doanh phải nộp thuế môn bài đầy đủ và đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan thuế. Đồng thời, những quy định trái với Thông tư này tại Thông tư số 64 TC/TCT ngày 12-11-1991 sẽ bị bãi bỏ.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 1992 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 74 TC/TCT NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 1992 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THU THUẾ MÔN BÀI NĂM 1993
Căn cứ vào Quyết định số 473
NQ/HĐNN8 ngày 10-9-1991 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 326/HĐBT ngày
19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về bổ sung sửa đổi thuế môn bài và thuế sát
sinh;
Căn cứ vào Quyết định số 326/HĐBT ngày 14-9-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về
việc điều chỉnh các mức bằng tiền về thuế môn bài;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng nộp thuế môn bài:
Tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế (kể cả xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác (gọi chung là cơ sở kinh doanh), có doanh thu phải đăng ký nộp thuế doanh thu tại cơ quan thuế, không phân biệt hạch toán kinh tế độc lập, hạch toán phụ thuộc hay hạch toán báo số đều là đối tượng nộp thuế môn bài, cụ thể là:
- Tất cả các tổ chức hạch toán kinh tế độc lập, bao gồm Liên hiệp các XN, XN liên hợp, Tổng công ty, công ty, xí nghiệp, các doanh nghiệp (Nhà nước, tập thể tư nhân), cửa hàng, cửa hiệu, hợp tác xã v.v...
Các cơ sở kinh doanh dù hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán báo sổ thực hiện sản xuất, kinh doanh dịch vụ phát sinh doanh thu phải kê khai doanh thu và phải nộp thuế doanh thu tại địa phương nào thì phải nộp thuế môn bài tại địa phương đó.
Trường hợp trong một cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán báo sổ còn có các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu, cùng hoạt động kinh doanh trên địa bàn một quận, huyện thì chỉ nộp thuế môn bài tại một nơi cơ sở chính.
- Các cá nhân kinh doanh, bao gồm các hộ cá thể, cá nhân và nhóm kinh doanh (chưa đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp hoặc công ty), kể cả CBCNVC, nhóm CBCN viên chức nhận khoán tự chịu trách nhiệm về vốn, về tổ chức sản xuất kinh doanh và hạch toán kết quả kinh doanh, phải đăng ký kinh doanh đều là đối tượng phải nộp thuế môn bài.
2. Thuế môn bài nộp tại nơi cơ sở kinh doanh phát sinh doanh thu, thực hiện nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Biểu thuế môn bài:
a. Đối với cá nhân kinh doanh, bao gồm hộ cá thể, cá nhân và nhóm kinh doanh (kể cả CBCNVC kinh doanh và nhóm CBCNVC nhận khoán).
Bậc thuế |
Thu nhập của hộ kinh doanh một tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 750.000đ |
450.000đ |
2 |
Trên 550.000đ đến 750.000đ |
270.000đ |
3 |
Trên 400.000đ đến 550.000đ |
150.000đ |
4 |
Trên 250.000đ đến 400.000đ |
75.000đ |
5 |
Trên 100.000đ đến 250.000đ |
30.000đ |
6 |
Từ 100.000đ trở xuống |
15.000đ |
b. Đối với các tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập bao gồm: Liên hiệp các xí nghiệp, xí nghiệp liên hợp, tổng công ty, công ty (cổ phần; trách nhiệm hữu hạn), xí nghiệp (kể cả xí nghiệp liên doanh với nước ngoài và xí nghiệp tư nhân), các doanh nghiệp, các cửa hàng, cửa hiệu hạch toán độc lập đều nộp thuế môn bài một mức thống nhất là 450.000 đồng (bốn trăm năm mươi ngàn đồng) một năm.
c. Đối với các cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán báo sổ và các hợp tác xã, tổ sản xuất (không phải nhóm kinh doanh nêu tại tiết a điểm này), nộp thuế môn bài mức thống nhất 270.000 đ (hai trăm bảy mươi ngàn đồng) một năm.
d. Đối với các tổ chức, cá nhân bắt đầu hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm, trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% thuế môn bài cả năm.
4. Trong tháng 12-1992, Cục thuế các tỉnh - thành phố cần có biện pháp nắm lại toàn bộ số cơ sở SXKD thuộc đối tượng nộp thuế môn bài trên địa bàn, thực hiện phân loại xếp bậc sát đúng mức thuế theo quy định của biểu thuế môn bài. Trên cơ sở đó lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và thông báo nộp thuế. Các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế môn bài đầy đủ, đúng thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế. Đảm bảo hoàn thành việc thu thuế môn bài năm 1993 trong tháng 1-1993.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 1-1-1993. Những quy định tại thông tư số 64 TC/TCT ngày 12-11-1991 của Bộ Tài chính về thuế môn bài trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 326-HĐBT điều chỉnh các mức bằng tiền về thuế môn bài] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 326-HĐBT thuế môn bài và thuế sát sinh để hướng dẫn thi hành Quyết định 73-QĐ/HĐNN8
Nghị quyết 473/NQ-HĐNN8 Thuế Môn bài quy định tại Pháp lệnh bổ sung Điều lệ thuế công thương nghiệp
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/11/1992 | Văn bản được ban hành | Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993 | |
01/01/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 74-TC/TCT hướng dẫn thu thuế môn bài năm 1993 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
74-TC_TCT_43286.doc |